Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Hệ thức Vi-ét

Nội dung chính

1. Các kiến thức cần nhớ

Hệ thức Vi-ét

Ứng dụng của hệ thức Vi-ét

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức liên quan giữa các nghiệm.

Dạng 2 : Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm

Dạng 3 : Phân tích tam thức bậc hai thành nhân tử

Dạng 4 : Tìm hai số khi biết tổng và tích

Dạng 5 : Bài toán liên quan đến dấu các nghiệm của phương trình bậc hai

Dạng 6 : Xác định điều kiện của tham số để nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.

3. Bài tập về hệ thức Vi-ét và ứng dụng

1. Các kiến thức cần nhớ

Hệ thức Vi-ét

Cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0).
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì {x1+x2=bax1x2=ca.

Ví dụ: Phương trình 2x25x+2=0Δ=9>0 nên phương trình có hai nghiệm x1;x2.

Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=52x1x2=22=1.

Ứng dụng của hệ thức Vi-ét

+) Xét phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0(a0).

 Nếu phương trình có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Nếu phương trình có ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng : Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X2SX+P=0 (ĐK: S24P)

Ví dụ: 

+ Phương trình 2x29x+7=0a+b+c=2+(9)+7=0 nên có hai nghiệm x1=1;x2=ca=72

+ Phương trình 2x2+9x+7=0ab+c=29+7=0 nên có hai nghiệm x1=1;x2=ca=72

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức liên quan giữa các nghiệm.

Phương pháp:

Bước 1 : Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm : {a0Δ0. Từ đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có : S=x1+x2=baP=x1x2=ca.

Bước 2 : Biến đổi biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của đề bài theo tổng x1+x2 và tích x1x2, sau đó áp dụng bước 1.

Một số biểu thức đối xứng giữa các nghiệm thường gặp là :

+) A=x21+x22=(x1+x2)22x1x2=S22P

+) B=x31+x32

=(x1+x2)33x1x2(x1+x2)=S33SP

+) C=x41+x42=(x21+x22)22x21x22

=[(x1+x2)22x1x2]22(x1x2)2=(S22P)22P2

+) D=|x1x2|

=(x1+x2)24x1x2.

+)

E=(x1x2)2=(x1+x2)24x1x2

=S24P.

Dạng 2 : Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm

Phương pháp :

Xét phương trình bậc hai : ax2+bx+c=0(a0).

+) Nếu phương trình có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+ ) Nếu phương trình có ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+) Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì {S=x1+x2=baP=x1x2=ca.

Dạng 3 : Phân tích tam thức bậc hai thành nhân tử

Phương pháp :

Nếu tam thức bậc hai ax2+bx+c(a0) có hai nghiệm x1x2 thì nó được phân tích thành nhân tử: ax2+bx+c=a(xx1)(xx2).

Dạng 4 : Tìm hai số khi biết tổng và tích

Phương pháp :

Để tìm hai số x,y khi biết tổng S=x+y và tích P=xy, ta làm như sau:

Bước 1: Xét điều kiện S24P. Giải phương trình X2SX+P=0 để tìm các nghiệm X1,X2.

Bước 2: Khi đó các số cần tìm x,yx=X1,y=X2 hoặc x=X2,y=X1.

Dạng 5 : Bài toán liên quan đến dấu các nghiệm của phương trình bậc hai

Phương pháp :

Xét phương trình ax2+bx+c=0(a0). Khi đó:

1. Phương trình có hai nghiệm trái dấu ac<0.

2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu {Δ>0P>0.

3. Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt {Δ>0P>0S>0.

4. Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt {Δ>0P>0S<0.

5. Phương trình có hai nghiệm trái dấu mà nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương {ac<0S<0.

Dạng 6 : Xác định điều kiện của tham số để nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm {a0Δ0.

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

3. Bài tập về hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Câu 1: Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1;x2. Khi đó

A. {x1+x2=bax1.x2=ca

B. {x1+x2=bax1.x2=ca

C. {x1+x2=bax1.x2=ca

D. {x1+x2=bax1.x2=ca

Lời giải

Cho phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0). Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình thì

{x1+x2=bax1x2=ca.

Đáp án A.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0. Khi đó

A. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

B. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

C. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

D. Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Lời giải

+) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

+ ) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Đáp án C.

Câu 3: Cho hai số có tổng là S và tích là P với S24P. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. X2PX+S=0

B. X2SX+P=0

C. SX2X+P=0

D. X22SX+P=0

Lời giải

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X2SX+P=0 (ĐK: S24P)

Đáp án B.

Câu 4: Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình x26x+7=0

A. 16

B. 3

C. 6

D. 7

Lời giải

Phương trình x26x+7=0Δ=(6)24.1.7=8>0 nên phương trình có hai nghiệm x1;x2

Theo hệ thức Vi-et ta có x1+x2=61x1+x2=6

Đáp án C.

Câu 5: Tìm các giá trị của m để phương trình x22(m1)xm+2=0 có hai nghiệm trái dấu.

A. m<2

B. m>2

C. m=2

D. m>0

Lời giải

Phương trình x22(m1)xm+2=0(a=1;b=2(m1);c=m+2)

Nên phương trình có hai nghiệm trái dấu khi ac<01.(m+2)<0m>2

Vậy m>2 là giá trị cần tìm.

Đáp án C.

Câu 6: Tìm hai nghiệm của phương trình 18x2+23x+5=0 sau đó phân tích đa thức A=18x2+23x+5 sau thành nhân tử.

A. x1=1;x2=518; A=18(x+1)(x+518)

B. x1=1;x2=518; A=(x+1)(x+518)

C. x1=1;x2=518; A=18(x+1)(x518)

D. x1=1;x2=518; A=18(x1)(x+518)

Lời giải

Phương trình 18x2+23x+5=0ab+c=1823+5=0 nê phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=1;x2=518. Khi đó A=18.(x+1)(x+518).

Đáp án A.

Câu 7: Tìm uv biết rằng u+v=15,uv=36u>v

A. 8

B. 12

C. 9

D. 10

Lời giải

Ta có S=u+v=15,P=uv=36 . Nhận thấy S2=225>144=4P nên u,v là hai nghiệm của phương trình

x215x+36=0(x12)(x3)=0[x=12x=3

Vậy u=12;v=3 (vì u>v) nên uv=123=9.

Đáp án C.

Câu 8:Biết rằng phương trình x2(2a1)x4a3=0 luôn có hai nghiệm x1;x2 với mọi a. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a.

A. 2(x1+x2)x1x2=5

B. 2(x1+x2)x1x2=5

C. 2(x1+x2)+x1x2=5

D. 2(x1+x2)+x1x2=5

Lời giải

Theo Vi-ét ta có {x1+x2=2a1x1x2=4a3{2(x1+x2)=4a2x1.x2=4a32(x1+x2)+x1x2=5

Vậy hệ thức cần tìm là 2(x1+x2)+x1x2=5.

Đáp án D.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close