Lý thuyết cấp số cộng
1. Định nghĩaDãy số \(u_n\) là một cấp số cộng nếu \(u_{n+1}=u_n+ d\) với mọi \(n\in {\mathbb N}^*\), \(d\) là hằng số. \(d = u_{n+1}-u_n\) được gọi là công sai. * \(d = 0\): CSC là một dãy số không đổi. Ví dụ: Dãy số \(3;6;9;12;15\) là một cấp số cộng vì: \(\begin{array}{l}6 = 3 + 3\\9 = 6 + 3\\12 = 9 + 3\\15 = 12 + 3\end{array}\) Đây là CSC có công sai \(d = 3\) và số hạng đầu \({u_1} = 3\). 2. Số hạng tổng quátKí hiệu: \(u_n= u_1+ (n – 1)d, (n ≥ 2)\). ( n là số tự nhiên bất kì lớn hơn 1) Như vậy công sai còn có thể tính bởi công thức: \(d = \dfrac{u_{n}-u_{1}}{n-1}\). Ví dụ: Cho CSC \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_1} = - 1,d = 3\). Tìm \({u_{20}}\). Ta có: \(\begin{array}{l}{u_{20}} = {u_1} + \left( {20 - 1} \right)d\\\,\,\,\,\,\,\, = {u_1} + 19d\\\,\,\,\,\,\,\, = - 1 + 19.3\\\,\,\,\,\,\,\, = 56\end{array}\) 3. Tính chất\( u_{k}=\dfrac{u_{k-1}+u_{k+1}}{2}\) với \(k ≥ 2\) hay \(u_{k+1}+u_{k-1}= 2u_k\) Ví dụ: Cho ba số \(3;x;9\) theo thứ đó lập thành một CSC. Tìm \(x.\) Ta có: \(x = \dfrac{{3 + 9}}{2} = 6\). Vậy \(x = 6\). 4. Tổng \(n\) số hạng đầu+) Thông qua số hạng đầu, cuối và số số hạng: \(S_n= \dfrac{n(u_{1}+u_{n})}{2}\), với \(n\in {\mathbb N}^*\) +) Thông qua số hạng đầu, số số hạng và công sai: \({S_n} = n{u_1} + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d\) \({S_n} = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\) Ví dụ: Cho CSC \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \({u_1} = - 1,d = 3\). Tính \({S_{20}}.\) Ta có: \(\begin{array}{l}{S_{20}} = 20{u_1} + \dfrac{{20.\left( {20 - 1} \right)}}{2}.d\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 20.\left( { - 1} \right) + \dfrac{{20.19}}{2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 550\end{array}\) 5. Một số dạng toán thường gặpDạng 1: Nhận biết cấp số cộng Phương pháp: - Bước 1: Tính \(d = {u_n} - {u_{n - 1}},\forall n \ge 2\). - Bước 2: Kết luận: + Nếu \(d\) là số không đổi thì dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng. + Nếu \(d\) thay đổi theo \(n\) thì dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) không là cấp số cộng. Dạng 2: Tìm công sai của cấp số cộng. Phương pháp: Sử dụng các tính chất của cấp số cộng, biến đổi để tính công sai của cấp số cộng. Dạng 3: Tìm số hạng của cấp số cộng. Phương pháp: Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\) Dạng 4: Tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của dãy. Phương pháp: Sử dụng công thức \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \dfrac{{\left( {{u_1} + {u_n}} \right).n}}{2} = \dfrac{{\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right].n}}{2}\) Dạng 5: Tìm cấp số cộng Phương pháp chung: - Tìm các yếu tố xác định một cấp số cộng như: số hạng đầu \({u_1}\), công sai \(d\). - Tìm công thức cho số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).
6. Bài tập về cấp số cộngBài 1. Cho dãy số $\dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2}$ là cấp số cộng với: A. Số hạng đầu tiên là $\dfrac{1}{2}$, công sai là $\dfrac{1}{2}.$ B. Số hạng đầu tiên là $\dfrac{1}{2}$, công sai là $ - \dfrac{1}{2}.$ C. Số hạng đầu tiên là $0$, công sai là $\dfrac{1}{2}.$ D. Số hạng đầu tiên là $0$, công sai là $ - \dfrac{1}{2}.$ Lời giải: Ta có $\dfrac{1}{2};0; - \dfrac{1}{2}; - 1; - \dfrac{3}{2}$ là cấp số cộng \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \dfrac{1}{2}\\{u_2} - {u_1} = - \dfrac{1}{2} = d\end{array} \right.\) Chọn đáp án B. Bài 2. Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng? A. Dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) với \({a_n} = 3n - 5\) B. Dãy số \(\left( {{b_n}} \right)\) với \({b_n} = \sqrt 3 - \sqrt 5 n\) C. Dãy số \(\left( {{c_n}} \right)\) với \({c_n} = {n^2} - n\) D. Dãy số \(\left( {{d_n}} \right)\) với \({d_n} = 2017\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} + 2018\) Lời giải: Đáp án A ta có \({a_{n + 1}} - {a_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 5 - \left( {3n - 5} \right)\) \( = 3n + 3 - 5 - 3n + 5 = 3 \) \(\Rightarrow \left( {{a_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai $d = 3.$ Đáp án B ta có \({b_{n + 1}} - {b_n} = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 \left( {n + 1} \right)} \right) - \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 n} \right) \) \(= \sqrt 3 - \sqrt 5 n - \sqrt 5 - \sqrt 3 + \sqrt 5 n = - \sqrt 5 \) \(\Rightarrow \left( {{b_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai \(d = - \sqrt 5 \) Đáp án C ta có \({c_{n + 1}} - {c_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} - \left( {n + 1} \right) - {n^2} + n = {n^2} + 2n + 1 - n - 1 - {n^2} + n = 2n \Rightarrow \left( {{c_n}} \right)\) không là CSC. Đáp án D ta có \(\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} = 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_n} = 2018\,\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_{n + 1}} - {d_n} = 0 \Rightarrow \left( {{d_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 0.$ Chọn đáp án C. Bài 3. Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \({u_3} = - 2\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + 3,\,\,\forall n \in N^*.\) Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. A. \({u_n} = 3n - 11\) B. \({u_n} = 3n - 8\) C. \({u_n} = 2n - 8\) D. \({u_n} = n - 5\) Lời giải: \({u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 3.$ \({u_3} = {u_1} + 2d\) \( \Rightarrow {u_1} = {u_3} - 2d = - 2 - 2.3 = - 8\) Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = - 8 + \left( {n - 1} \right).3 = 3n - 11.\) Chọn đáp án A. Bài 4. Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\) có \({S_n} = 3{n^2} - 2n\). Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ của cấp số cộng đó. A. \({u_1} = 2;d = 7\) B. \({u_1} = 1,d = 6\) C. \({u_1} = 1;d = - 6\) D. \({u_1} = 2;d = 6\) Lời giải: Ta có \({S_1} = 3.1 - 2.1 = 1 = {u_1},\) \({S_2} = {3.2^2} - 2.2 = 8 = {u_1} + {u_2} \) \(\Rightarrow {u_2} = 7 \Rightarrow d = {u_1} - {u_2} = 6\) Chọn đáp án B. Bài 5. Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = 2017\) và \({u_5} = 1945.\) Tính \({u_{2018}}\) . A. \({u_{2018}} = - 46367\) B. \({u_{2018}} = 50449\) C. \({u_{2018}} = - 46391\) D. \({u_{2018}} = 50473\) Lời giải: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 2017\\{u_5} = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 2017\\{u_1} + 4d = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2041\\d = - 24\end{array} \right. \\ \Rightarrow {u_{2018}} = {u_1} + 2017d \\= 2041 + 2017\left( { - 24} \right) = - 46367\) Chọn đáp án A. Bài 6. Cho cấp số cộng $6;x; - 2;y$. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. $x = 2,y = 5$ B. $x = 4,y = 6$ C. $x = 2,y = - 6$ D. $x = 4,y = - 6$. Lời giải: Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}6 - 2 = 2x\\x + y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 6\end{array} \right.\) Chọn đáp án C. Bài 7. Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right..\) Tìm số hạng đầu của cấp số cộng. A. $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.$ B. $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = - 4\end{array} \right.$ C. $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.$ D. $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_1} = 1\end{array} \right.$ Lời giải: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right. \Rightarrow {u_3},{u_5}\) là nghiệm của phương trình ${X^2} - 5X + 6 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 3\\X = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right.\end{array} \right.$ TH1 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 3\\{u_1} + 4d = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\d = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\) TH2 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 2\\{u_1} + 4d = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\) Vậy $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.$. Chọn đáp án A. Bài 8. Cho các số thực $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện ba số \(\dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}}\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ? A. Ba số \({x^2},{y^2},{z^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. B. Ba số \({y^2},{z^2},{x^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. C. Ba số \({y^2},{x^2},{z^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. D. Ba số \({z^2},{y^2},{x^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Lời giải: Ta có \(\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = 2\dfrac{1}{{y + z}} \Rightarrow yz + {z^2} + xy + xz + xy + xz + {y^2} + yz = 2\left( {xz + {x^2} + yz + xy} \right) \Leftrightarrow {z^2} + {y^2} = 2{x^2}\) Vậy ba số \({y^2},{x^2},{z^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Chọn đáp án C. Bài 9. Viết sáu số xen giữa $3$ và $24$ để được một cấp số cộng có $8$ số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là : A. $6, 9, 12, 15, 18, 21$ B. $21, 18, 15, 12, 9, 6 $ C. \(\dfrac{{13}}{2}\), \(10\), \(\dfrac{{27}}{2}\), \(17\), \(\dfrac{{41}}{2}\), \(24\) D. \(\dfrac{{16}}{3}\), \(\dfrac{{23}}{3}\), \(\dfrac{{37}}{3}\), \(\dfrac{{44}}{3}\), \(\dfrac{{58}}{3}\), \(\dfrac{{65}}{3}\) Lời giải: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_8} = 24 = {u_1} + 7d\end{array} \right. \Rightarrow 24 = 3 + 7d \Rightarrow d = 3 \Rightarrow \) Sáu số hạng cần viết thêm là: $6,9,12,15,18,21$. Chọn đáp án A. Bài 10. Nghiệm của phương trình $1 + 7 + 13 + \ldots + x = 280$ là: A. $x = 53$ B. $x = 55$ C. $x = 57$ D. $x = 59$ Lời giải: Ta thấy tổng $1 + 7 + 13 + \ldots + x$ là tổng của cấp số cộng với \({u_1} = 1,d = 6\). Giả sử $x$ là số hạng thứ $n$, khi đó \(x = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 1 + \left( {n - 1} \right)6\), và $\begin{array}{l}1 + 7 + 13 + \ldots + x = \dfrac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} = \dfrac{{n\left( {2 + \left( {n - 1} \right).6} \right)}}{2} = 280\\ \Rightarrow 2n + 6n\left( {n - 1} \right) = 560\\ \Leftrightarrow 6{n^2} - 4n - 560 = 0 \Leftrightarrow n = 10\end{array}$ Vậy \(x = 1 + 9.6 = 55\). Chọn đáp án B.
|