Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo) trang 86, 87

Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo) trang 86, 87 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 

 

c) Tờ giấy này trắng tinh

 

 
 

2.Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?
 

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c) Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

 

 

Phương pháp giải:

1) Em so sánh các mức độ trắng sau với nhau: trắng, trăng trắng, trắng tinh.

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1)

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 thấp

từ láy trăng trắng 

c) Tờ giấy này trắng tinh

cao 

từ ghép trắng tinh 

2)

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c) Tờ giấy này trắng nhất

a) So sánh với vật khác.

b) So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn
 
c) So sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất

1. Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (in chữ đậm) trong đoạn văn sau :

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên :

Hoa cà phê thơm lắm em ơi

Hoa cùng một điệu với hoa nhài

Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn

M : Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.

 

2. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh

Đỏ

 

 

 

Cao

 

 

 

Vui

 

 

 

 

3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (mỗi từ ngữ đặt một câu).

Phương pháp giải:

1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

2) Em thử tìm bằng các cách sau:

- Tạo từ ghép, từ láy với các từ đã cho.

- Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau các từ đã cho.

- Tạo ra các phép so sánh.

3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1) 

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

Hoa cà phê thơm lắm em ơi

Hoa cùng một điệu với hoa nhài

Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơnlộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

2)

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh)

Đỏ

đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót

rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ

đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu

Cao

cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót

rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao

cao nhất, cao như núi, cao hơn

vui

vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng

rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui

vui như tết, vui nhất, vui hơn hết

3)

Đỏ:

Trái ớt đỏ chon chót.

Bạn Hương có chiếc áo khoác màu đỏ rực.

Cao:

Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.

Tháng này vì cả lớp 4A đồng lòng cố gắng nên điểm thi đua rất cao.

Vui:

Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.

Mẹ đi công tác xa về, cả nhà em mừng vui như Tết.

xemloigiai.com


  • Tập làm văn - Kể chuyện trang 88

    Giải câu 1 bài Tập làm văn - Kể chuyện trang 88 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Đề bài: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.

  • Tập làm văn - Kết bài trong bài văn kể chuyện trang 83, 84, 85

    Giải câu 1, 2, 3 bài Tập làm văn - Kết bài trong bài văn kể chuyện trang 83, 84, 85 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Đây là một số kết bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào.

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực trang 82, 83

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 82, 83 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm : chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

  • Chính tả - Tuần 12 trang 81

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực trang 81 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close