• Bài 1 trang 34

    Bài 1(2.25). Từ các chữ số 5; 0;1;3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn: a) Các số đó chia hết cho 5; b) Các số đó chia hết cho 3.

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 35

    Bài 2: Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn: a) Các số đó chia hết cho 2; b) Các số đó chia hết cho 9.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 35

    Bài 3(2.26). Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố \(A = {4^2}{.6^3};{\rm{ }}B = {9^2}{.15^2}.\)

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 35

    Bài 4(2.27). Tìm các số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho a) 100 – x chia hết cho 4; b) 18+90+x chia hết cho 9.

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 35

    Bài 5(2.28). Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện các dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 35

    Bài 6(2.29). Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2 đơn vị, ví dụ như 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 36

    Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột đúng.

    Xem chi tiết