Thành ngữ chỉ những đối thủ mạnh, có trình độ, bản lĩnh tương đương với ta, rất khó đánh thắng.

Kỳ phùng địch thủ.


Thành ngữ chỉ những đối thủ mạnh, có trình độ, bản lĩnh tương đương với ta, rất khó đánh thắng.

Giải thích thêm
  • Kỳ: đánh cờ, chơi cờ.

  • Phùng: gặp mặt.

  • Địch: ngang tài, ngang sức

  • Thủ: đối thủ.

  • Thành ngữ được dịch là: đối thủ đánh cờ với ta có tài năng ngang tài, ngang sức với ta; từ đó, nhân dân ta đã mở rộng nghĩa của thành ngữ hơn, là: đối thủ ngang cơ, khó có thể bất phân thắng bại.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Trận chung kết giữa hai đội bóng đá được ví như cuộc đối đầu giữa hai kỳ phùng địch thủ, hứa hẹn sẽ vô cùng hấp dẫn và kịch tính.

  • Hai nhà khoa học này là những kỳ phùng địch thủ trong lĩnh vực nghiên cứu, họ luôn cạnh tranh nhau để đưa ra những phát minh mới.

  • Trong lịch sử, đã có nhiều cặp kỳ phùng địch thủ nổi tiếng, những cuộc đối đầu của họ đã để lại nhiều dấu ấn trong ký ức của mọi người.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Kẻ tám lạng, người nửa cân.

  • Ngang tài ngang sức.

close