Cả khoảng và khoản đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Khoảng:
(danh từ) Phần không gian hoặc thời gian được giới hạn một cách đại khái (khoảng trống, khoảng thời gian)
(danh từ) Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng (khoảng độ, còn khoảng 5 cây số nữa)
Khoản:
(danh từ) Mục trong một văn bản có tính chất pháp lí. (điều khoản)
(danh từ) Từng phần thu nhập hoặc chi tiêu (khoản thu chi)
( tính từ) Thành thật, thành khẩn (khẩn khoản)
Đặt câu với các từ:
Những khoảng trống ở trong rừng đã nhanh chóng được lấp đầy bởi cây xanh.
Em làm bài tập này trong khoảng 10 phút.
Chúng ta còn đi khoảng 5 cây số nữa là đến Lăng Bác.
Hợp đồng đã ghi rõ các điều khoản.
Khoản tiền này do tôi tiết kiệm được trong nhiều năm.
Người phụ nữ khẩn khoản van xin sự giúp đỡ của mọi người để cứu con mình.