Thành ngữ nói về thời gian khi mới bắt đầu có trời đất (theo truyền thuyết dân gian); thông thường còn được dùng để chỉ thời gian, thời kì xa xưa.

Khai thiên lập địa.


Thành ngữ nói về thời gian khi mới bắt đầu có trời đất (theo truyền thuyết dân gian); thông thường còn được dùng để chỉ thời gian, thời kì xa xưa.

Giải thích thêm
  • Khai: mở ra, làm cho bắt đầu tồn tại.

  • Thiên: trời, bầu trời.

  • Lập: tạo ra, xây dựng nên.

  • Địa: đất, mặt đất.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Từ thời khai thiên lập địa đến nay, nhân dân ta vẫn luôn gìn giữ và phát huy tinh thần yêu nước quý báu.

  • Từ thuở xa xưa, thời khai thiên lập địa, người dân ở làng ấy đã kiếm sống bằng nghề đan lưới và ra khơi đánh bắt.

close