Khái niệm số từSố từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật 1. Khái niệm Số từ Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Bên cạnh đó có một số danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa biểu thị số lượng, cần phân biệt với số từ. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Dân tộc Việt Nam là một. Ví dụ 2: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) Trong đoạn văn trên có các số từ là: hai (chàng), một trăm (ván cơm nếp), một trăm (nệp bánh trưng), chín (ngà), chín (cựa), chín (hồng mao), một (đôi). Các số từ đều bổ sung nghĩa cho danh từ đứng sau.
|