Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 10 Global SuccessĐề bài Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “He’s not at home”, she said. => She said that . Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack. => He told Jack that the following day. Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I want a camera for my birthday,” he said. => He said that . Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I’ve seen the film three times, Mary” said George. => George said to Mary that . Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice. => The notice said that . after 9.30. Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Have you had enough for lunch?” the landlady asked us. => The landlady asked . Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked. => Thomas asked Jean . Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Is it going to be a fine day today?” I asked her. => I asked her . Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Where are you going?” he asked her. => He asked her where . Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Which way did they go?” he asked. => He asked . Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. I wondered ______ the right thing. whether I was doing if I am doing was I doing am I doing Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. He ______ that he was leaving that afternoon. told me told to me said me says to me Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. Bill asked Tom ______ in London. does the train arrive did the train arrive whether the train arrives if the train had arrived Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. I asked them when ______ changed. was the timetable the timetable is the timetable has been the timetable had been Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. She warned me ______ late-night horror films. don’t watch shouldn’t watch not to watch not watching Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. They asked me how many children ______ in the school. there are are there there were were there Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. The scientist said the earth ______ the sun. goes around is going around had gone around was going around Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. My parents reminded me ______ the flowers. remember to plant to plant of planting not to forget to plant Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. They said they had come back______. yesterday afternoon the day before last week the day before yesterday Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. He asked me ______ a seat. have I reserved if I have reserved whether had I reserved if I had reserved Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “He’s not at home”, she said. => She said that . Đáp án “He’s not at home”, she said. => She said that . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …) Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …) => She said that he was not at home. Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà. Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack. => He told Jack that the following day. Đáp án “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack. => He told Jack that the following day. Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “told” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he, you => him will => would tomorrow => the next day/ the following day/ the day after Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “told” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he, you => him will => would tomorrow => the next day/ the following day/ the day after => He told Jack that he would phone him the following day. Tạm dịch: Anh ấy đã nói với Jack rằng anh ấy sẽ gọi điện cho cậu ấy (Jack) vào ngày mai. Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I want a camera for my birthday,” he said. => He said that . Đáp án “I want a camera for my birthday,” he said. => He said that . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he, my => his Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he, my => his Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved => He said that he wanted a camera for his birthday. Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy quay phim vào sinh nhật mình. Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “I’ve seen the film three times, Mary” said George. => George said to Mary that . Đáp án “I’ve seen the film three times, Mary” said George. => George said to Mary that . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: I => he Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 => George said to Mary that he had seen the film three times. Tạm dịch: George nói rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi. Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice. => The notice said that . after 9.30. Đáp án “Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice. => The notice said that . after 9.30. Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: S + will be + V => S + would be + V Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: S + will be + V => S + would be + V => The notice said that breakfast would not be served after 9.30. Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’. Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Have you had enough for lunch?” the landlady asked us. => The landlady asked . Đáp án “Have you had enough for lunch?” the landlady asked us. => The landlady asked . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => we + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => we + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" => The landlady asked us if we had had enough for lunch. Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa. Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked. => Thomas asked Jean . Đáp án “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked. => Thomas asked Jean . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => he, my => his + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => he, my => his + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" => Thomas asked Jean if he had seen his gloves. Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không. Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Is it going to be a fine day today?” I asked her. => I asked her . Đáp án “Is it going to be a fine day today?” I asked her. => I asked her . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: today => that day S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: today => that day S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" => I asked her if it was going to be a fine day that day. Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không. Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Where are you going?” he asked her. => He asked her where . Đáp án “Where are you going?” he asked her. => He asked her where . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: you => she Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: you => she Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause => He asked her where she was going. Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu. Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences, using reported speech. “Which way did they go?” he asked. => He asked . Đáp án “Which way did they go?” he asked. => He asked . Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause => He asked them which way they had gone. Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào. Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. I wondered ______ the right thing. whether I was doing if I am doing was I doing am I doing Đáp án whether I was doing Phương pháp giải : Câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were) Lời giải chi tiết : - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were) => I wondered whether I was doing the right thing. Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không. Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. He ______ that he was leaving that afternoon. told me told to me said me says to me Đáp án told me Phương pháp giải : Động từ tường thuật - Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O - Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O Lời giải chi tiết : - Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O - Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O => He told me that he was leaving that afternoon. Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay. Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. Bill asked Tom ______ in London. does the train arrive did the train arrive whether the train arrives if the train had arrived Đáp án if the train had arrived Phương pháp giải : Câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p) Lời giải chi tiết : - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p) => Bill asked Tom if the train had arrived in London. Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.
Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. I asked them when ______ changed. was the timetable the timetable is the timetable has been the timetable had been Đáp án the timetable had been Phương pháp giải : Câu tường thuật dạng câu hỏi wh-question - Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3 Lời giải chi tiết : - Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3 => I asked them when the timetable had been changed. Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào. Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. She warned me ______ late-night horror films. don’t watch shouldn’t watch not to watch not watching Đáp án not to watch Phương pháp giải : Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì Lời giải chi tiết : warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì => She warned me not to watch late-night horror films. Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya. Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. They asked me how many children ______ in the school. there are are there there were were there Đáp án there were Phương pháp giải : Câu tường thuật dạng câu hỏi wh-question - Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were) Lời giải chi tiết : - Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were) => They asked me how many children there were in the school. Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường. Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. The scientist said the earth ______ the sun. goes around is going around had gone around was going around Đáp án goes around Phương pháp giải : Câu tường thuật diễn tả sự thật hiển nhiên Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì. Lời giải chi tiết : Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì. => The scientist said the earth goes around the sun. Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời. Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. My parents reminded me ______ the flowers. remember to plant to plant of planting not to forget to plant Đáp án to plant Phương pháp giải : Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì Lời giải chi tiết : Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì => My parents reminded me to plant the flowers. Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa. Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. They said they had come back______. yesterday afternoon the day before last week the day before yesterday Đáp án the day before Phương pháp giải : Trạng từ trong câu tường thuật - Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ. - Thay đổi về trạng từ: + yesterday => the day before/ the previous day + last week => the week before/ the previous week Lời giải chi tiết : - Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ. - Thay đổi về trạng từ: + yesterday => the day before/ the previous day + last week => the week before/ the previous week => They said they had come back the day before. Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua. Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer to complete each sentence. He asked me ______ a seat. have I reserved if I have reserved whether had I reserved if I had reserved Đáp án if I had reserved Phương pháp giải : Câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p) Lời giải chi tiết : - Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p) => He asked me if I had reserved a seat. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.
|