Bài tập chủ đề 6 trang 117 Vật Lí 10 Cánh diềuMột chiếc tàu thủy neo tại một nơi trên đường xích đạo. Tính tốc độ góc và tốc độ của tàu thủy trong quan hệ chiếu gắn với tâm Trái Đất. Hỏa Tinh quay quanh Mặt Trời một vòng hết 687 ngày, ở khoảng cách 2,3.1011 m. Khối lượng của Hỏa Tinh là 6,4.1023 kg. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Phương pháp giải: + Mối liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì là: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\) Trong đó: \(\omega \)là tốc độ góc (rad/s); T là chu kì (s) + Mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ và khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vị trí vật: \(v = \omega .R\) Trong đó: v là tốc độ của vật (m/s); R là khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vị trí vật (m) Lời giải chi tiết: Ta có: T = 24 giờ = 24.3600 = 86400 s; R = 6400 km = 6,4.106 m Tốc độ góc của tàu thủy là: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{86400}} \approx {7.10^{ - 5}}(rad/s)\) Tốc độ của tàu thủy là: \(v = \omega .R = {7.10^{ - 5}}.6,{4.10^6} = 448(m/s)\)
Phương pháp giải: + Mối liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì là: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\) Trong đó: \(\omega \)là tốc độ góc (rad/s); T là chu kì (s) + Mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ và khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vị trí vật: \(v = \omega .R\) Trong đó: v là tốc độ của vật (m/s); R là khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vị trí vật (m) + Biểu thức tính gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = {\omega ^2}.R = \frac{{{v^2}}}{R}\) + Biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m.{a_{ht}}\) Lời giải chi tiết: Ta có: 867 ngày = 867.86400 s; R = 2,3.1011 m; m = 6,4.1023 kg. a) Tốc độ trên quỹ đạo của Hỏa Tính là: \(v = \omega .R = \frac{{2\pi }}{T}.R = \frac{{2\pi }}{{687.86400}}.2,{3.10^{11}} \approx 24346,54(m/s)\) b) Gia tốc hướng tâm của Hỏa Tinh là: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{{24346,{{54}^2}}}{{2,{{3.10}^{11}}}} \approx 5,{6.10^{ - 3}}(m/{s^2})\) c) Lực hấp dẫn mà Mặt Trời tác dụng lên Hỏa Tinh chính là lực hướng tâm của Hỏa Tinh => \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = 6,{4.10^{23}}.2,{6.10^{ - 3}} = 16,{64.10^{20}}(N)\) Vậy lực hấp dẫn mà Mặt Trời tác dụng Hỏa Tinh là 16,64.1020 N.
Lời giải chi tiết:
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ Theo định luật II Newton ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow {{F_{ht}}} \) (1) Từ hình vẽ ta có: R = l.sinα Chiếu (1) lên trục Ox có: \(\begin{array}{l}T.\sin \alpha = {F_{ht}}\\ \Leftrightarrow T.\sin \alpha = m.\frac{{{v^2}}}{R} \Leftrightarrow {v^2} = \frac{{T.\sin \alpha .R}}{m}\\ \Leftrightarrow {v^2} = \frac{{T.l.{{\sin }^2}\alpha }}{m} \Rightarrow {v_{\max }} \Leftrightarrow {T_{\max }},\sin \alpha = 1\\ \Rightarrow {v_{\max }} = \sqrt {\frac{{{T_{\max }}.l}}{m}} = \sqrt {\frac{{0,8.0,3}}{{0,2}}} \approx 1,1(m/s)\end{array}\)
Lời giải chi tiết: Khi vật chuyển động trên đường tròn quỹ đạo thì: + Tốc độ có độ lớn không đổi, chiều của vận tốc thay đổi + Động năng có độ lớn không đổi + Động lượng có độ lớn không đổi, chiều thay đổi + Lực hướng tâm có độ lớn và chiều không đổi + Gia tốc hướng tâm có chiều và độ lớn không đổi.
Phương pháp giải: Biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = K.\left| {\Delta l} \right|\) Trong đó K là độ cứng của lò xo (N/m); Δl là độ dãn (độ nén) của lò xo (m) Lời giải chi tiết: Ta có: K = 25 N/m; Δl = 4 cm = 0,04 m. Khi cân bằng ta có \(\begin{array}{l}P = {F_{dh}} \Leftrightarrow mg = K.\left| {\Delta l} \right|\\ \Rightarrow m = \frac{{K.\left| {\Delta l} \right|}}{g} = \frac{{25.0,04}}{{9,8}} \approx 0,1(kg)\end{array}\)
|