Bài 4. Chuyển động thẳng trang 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoHai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ và một bạn đi xe đạp. Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc không? Cho một ví dụ trong thực tiễn để minh họa cho câu trả lời của em.Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi bướm 100 m và 200 m với thời gian lần lượt là 49,82 s và 111,51 s. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu hỏi tr 24 MĐ
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đã học ở KHTN 7 Lời giải chi tiết: Quãng đường hai bạn đi được là như nhau, nhưng do bạn đi xe đạp sử dụng thời gian nhiều hơn bạn đi bộ nên bạn đi xe đạp đến lớp muộn hơn. Câu hỏi tr 24 CH 1
Phương pháp giải: Liên hiệ thực tiễn Lời giải chi tiết: Vị trí và tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc. Ví dụ: Từ nhà tới hiệu sách là 2 km, từ hiệu sách đến trường là 1 km. Nếu chọn gốc tại nhà thì tọa độ của hiệu sách là 2 km, của trường là 3 km. Nếu chọn gốc tại hiệu sách thì tọa độ của trường là 1 km, của nhà là – 2 km. Câu hỏi tr 25 CH 2
Phương pháp giải: Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\) Trong đó: + s: quãng đường vật đi được (m) + v: tốc độ của vật (m/s) + t: thời gian đi được của vật (s) Lời giải chi tiết: Để xác định vận động ciên này bơi nhanh hơn trong trường hợp nào thì ta so sánh tốc độ trong hai trường hợp. - Trường hợp 1: s = 100 m; t = 49,82 s Tốc độ của vận động viên là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{{49,82}} \approx 2(m/s)\) - Trường hợp 2: s = 200 m; t = 111,51 s Tốc độ của vận động viên là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{200}}{{111,51}} \approx 1,79(m/s)\) => Tốc độ của vận động viên trong trường hợp 1 nhanh hơn trường hợp 2 nên vận động viên trong trường hợp 1 bơi nhanh hơn trường hợp 2. Câu hỏi tr 25 CH 3
Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn Lời giải chi tiết: Một người đi xe máy từ nhà đến trường với tốc độ trung bình là 30 km/h. Nhưng trong quá trình di chuyển, 5 phút đầu tiên người đi xe đi với vận tốc là 50 km/h, sau đó đến đoạn đường trơn, người này giảm vận tốc xuống 25 km/h. Từ ví dụ trên, ta thấy rằng có đoạn đường thì xe đi nhanh, có đoạn đường thì xe đi chậm => Tốc độ trung bình không diễn tả đúng tính nhanh chậm của chuyển động. Câu hỏi tr 25 LT
Phương pháp giải: Vận dụng hiểu biết của em về câu chuyện Rùa và Thỏ, liên hệ với kiến thức bài học. Lời giải chi tiết: Trong truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ, vận tốc tức thời cho thấy Thỏ được xem là chạy nhanh hơn Rùa. Tuy nhiên, Rùa lại chiến thắng trong cuộc đua, vì vậy tốc độ trung bình của Rùa lớn của Thỏ. Câu hỏi tr 26 CH 4
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ Lời giải chi tiết: Quãng đường đi được = Khoảng cách từ vị trí đầu đến vị trí cuối trong quá trình chuyển động. Chiều chuyển động của hai xe trong hình 4.4a: + Xe A chuyển động theo chiều dương + Xe B chuyển động ngược chiều dương Chiều chuyển động của vận động viên bơi; Vận động viên bơi theo chiều dương. Câu hỏi tr 26 CH 5
Phương pháp giải: Quãng đường = Khoảng cách từ vị trí đầu đến vị trí cuối Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu. Lời giải chi tiết: - Tình huống 1 (Hình 4.4a) + Quãng đường đi được của hai xe là: sA = sB = xB – xA + Độ dịch chuyển của xe A: dA = xB – xA + Độ dịch chuyển của xe B: dB = xA – xB - Tình huống 2 (Hình 4.4b) + Quãng đường và độ dịch chuyển của vận động bằng nhau và đều bằng l Câu hỏi tr 27 LT
Phương pháp giải: Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu. Lời giải chi tiết: a) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0 Vị trí cuối: bưu điện, x2 = AB => Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = AB. b) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0 Vị trí cuối: tiệm tạp hóa, x2 = AC => Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = AC. c) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0 Vị trí cuối: nhà, x2 = 0 => Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = 0. Câu hỏi tr 27 CH 6
Phương pháp giải: Cách xác định vị trí: + Bước 1: Chọn gốc tọa độ, mốc thời gian, chọn chiều dương cho chuyển động + Bước 2: Xác định vị trí của vật Lời giải chi tiết: Chưa đủ dữ kiện để xác định vị trí của hai xe, ta chưa biết là xe chuyển động theo chiều nào, có đổi chiều chuyển động hay không nên không thể xác định. Câu hỏi tr 28 LT
Vận tốc trung bình = Quãng đường : thời gian Tốc độ trung bình = Độ dịch chuyển : thời gian Lời giải chi tiết: Do vận động viên bơi không đổi chiều chuyển động nên độ dịch chuyển bằng quãng đường => Vận tốc trung bình = Tốc độ trung bình = l/t Câu hỏi tr 28 CH 7
Phương pháp giải: Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu Lời giải chi tiết: a) - Hình 4.7 \(\begin{array}{l}\Delta {d_1} = {x_2} - {x_1} = 0,5 - 0 = 0,5(m)\\\Delta {d_2} = {x_3} - {x_2} = 1,0 - 0,5 = 0,5(m)\\\Delta {d_3} = {x_4} - {x_3} = 1,5 - 1,0 = 0,5(m)\\\Delta {d_4} = {x_5} - {x_4} = 2,0 - 1,5 = 0,5(m)\end{array}\) - Hình 4.8 \(\begin{array}{l}\Delta {d_1} = {x_2} - {x_1} = 0,049 - 0 = 0,049(m)\\\Delta {d_2} = {x_3} - {x_2} = 0,196 - 0,049 = 0,147(m)\\\Delta {d_3} = {x_4} - {x_3} = 0,441 - 0,196 = 0,245(m)\\\Delta {d_4} = {x_5} - {x_4} = 0,784 - 0,441 = 0,343(m)\\\Delta {d_5} = {x_6} - {x_5} = 1,225 - 0,784 = 0,441(m)\end{array}\) b) - Hình 4.7
- Hình 4.8 Câu hỏi tr 29
Lời giải chi tiết: Lưu ý về dấu của độ dốc: + Trong những khoảng thời gian bằng nhau, độ dịch chuyển dương thì độ dốc dương + Trong những khoảng thời gian bằng nhau, độ dịc chuyển âm thì độ dốc âm => Tốc độ = độ dốc. Câu hỏi tr 30 LT
Phương pháp giải: Biểu thức tính tốc độ tức thời: v = d/t Lời giải chi tiết: Tốc độ tức thời tại vị trí A: \({v_A} = \frac{{{d_A}}}{{{t_A}}} = \frac{2}{1} = 2(m/s)\) Tốc độ tức thời tại vị trí B: \({v_B} = 0(m/s)\) Tốc độ tức thời tại vị trí C: \({v_C} = \frac{{{d_C}}}{{{t_C}}} = \frac{3}{{3,5}} \approx 0,86(m/s)\) Câu hỏi tr 30 VD
Phương pháp giải: Vận tốc tức thời = Độ dịch chuyển : Thời gian Tốc độ tức thời = Quãng đường : Thời gian Lời giải chi tiết: a)
b) - Vận tốc tức thời: + t = 2 s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{2}{2} = 1(m/s)\) + t = 4 s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{4}{4} = 1(m/s)\) + t = 6 s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{4}{6} \approx 0,67(m/s)\) + t = 10 s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{7}{{10}} = 0,7(m/s)\) + t = 16 s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{6}{{16}} = 0,375(m/s)\) - Tốc độ tức thời: + t = 2 s: \(v = \frac{s}{t} = \frac{2}{2} = 1(m/s)\) + t = 4 s: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{2 + 4}}{4} = 1,5(m/s)\) + t = 6 s: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{2 + 4 + 4}}{6} \approx 1,67(m/s)\) + t = 10 s: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{2 + 4 + 4 + 4 + 7}}{{10}} = 2,1(m/s)\) + t = 16 s: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{2 + 4 + 4 + 4 + 7 + 10 + 8 + 6}}{{16}} = 2,8125(m/s)\) Câu hỏi tr 31 BT 1
Lời giải chi tiết: a) Hệ thức liên hệ giữa tọa độ và vận tốc là: x = x0 + v.t Với x0 là tọa độ ban đầu của vật so với gốc tọa độ; v là tốc độ của vật. Khi hai xe gặp nhau thì tọa độ của các xe bằng nhau. b) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát (8 giờ 30 phút). Biểu thức tọa độ của xe A là: xA = x0A + vA .t = 0 + 60.t (km) Biểu thức tọa độ của xe B là: xB = x0B + vB .t = 50 – vB .t (km) Thời gian hai xe di chuyển đến lúc gặp nhau là: 9 giờ - 8 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5 giờ Khi hai xe gặp nhau: \(\begin{array}{l}{x_A} = {x_B} \Leftrightarrow 60.t = 50 - {v_B}.t\\ \Leftrightarrow 60.0,5 = 50 - {v_B}.0,5\\ \Rightarrow {v_B} = 40(km/h)\end{array}\) Câu hỏi tr 31 BT 2
Lời giải chi tiết: a) Vận tốc tức thời từ âm sang dương là: S – R – Q – P. b) Tốc độ tức thời tăng dần: R – P – S – Q.
|