Bài 2. Sự biến dạng trang 113, 114, 115, 116, 117 Vật Lí 10 Cánh diềuTrong một chiếc cầu treo như cầu Brooklyn (Brúc-klin), đường cong duyên dáng của dây cáp chính là nét căn bản để tạo nên sự hấp dẫn của nó. Thảo luận về kết quả (hình dạng, kích thước) của biến dạng kéo và biến dạng nén ở hình 2.3b và 2.3c. Các kết quả trong bảng 2.1 gợi cho bạn mối liên hệ gì? Hãy phát biểu mối liên hệ đó. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu hỏi tr 113
Phương pháp giải: Liên hệ thực tế Lời giải chi tiết: Biến dạng được phân loại: + Biến dạng kéo + Biến dạng nén Câu hỏi tr 114 Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ Lời giải chi tiết: Trong hình 2.3b, thanh cao su bị biến dạng nén: chiều dài bị ngắn đi, chiều rộng dài ra Trong hình 2.3c, thanh cao su bị biến dạng kéo: chiều dài cao su dài thêm, chiều rộng ngắn lại. Câu hỏi tr 115 Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận
Lời giải chi tiết: Từ bảng kết quả 2.1, ta thấy rằng trọng lượng càng tăng thì độ giãn của lò xo cũng càng tăng => Trọng lượng tỉ lệ thuận với độ giãn của lò xo. Luyện tập
Phương pháp giải: Mối liên hệ giữa lực đàn hồi, độ cứng của lò xo, độ giãn của lò xo: \(F = K.\left| {\Delta l} \right|\) Trong đó: + F là lực đàn hồi của lò xo (N) + K là độ cứng của lò xo (N/m) + Δl là độ giãn của lò xo (m) Lời giải chi tiết: Ta có F = 2,5 N; Δl = 25 mm = 0,025 m => Độ cứng của lò xo là: \(K = \frac{F}{{\Delta l}} = \frac{{2,5}}{{0,025}} = 100(N/m)\) Câu hỏi tr 116 Luyện tập
Lời giải chi tiết: a) Chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 100 mm b) Biểu thức tính độ giãn của lò xo: \(\Delta l = l - {l_0}\) \(\begin{array}{l}\Delta {l_0} = {l_0} - {l_0} = 0\\\Delta {l_1} = {l_1} - {l_0} = 110 - 100 = 10(mm)\\\Delta {l_2} = {l_2} - {l_0} = 120 - 100 = 20(mm)\\\Delta {l_3} = {l_3} - {l_0} = 130 - 100 = 30(mm)\\...\\\Delta {l_6} = {l_6} - {l_0} = 172 - 100 = 72(mm)\end{array}\)
c) Đồ thị
d) Đánh dấu điểm giới hạn đàn hồi trên đồ thị
e) Vùng mà độ giãn tỉ lệ với trọng lượng
f) Ta thấy trọng lượng tăng bao nhiêu lần thì độ giãn tăng bấy nhiêu Ta có \(\begin{array}{l}\Delta l = 15mm = 1,5\Delta {l_1}\\ \Rightarrow P = 1,5{P_1} = 1,5.1 = 1,5(N)\end{array}\) g) Lò xo có độ dài 125 mm => Lò xo giãn 125 – 100 = 25 mm Ta có: \(\begin{array}{l}\Delta l = 25mm = 2,5\Delta {l_1}\\ \Rightarrow P = 2,5{P_1} = 2,5.1 = 2,5(N)\end{array}\) Câu hỏi tr 117 Vận dụng
Phương pháp giải: Độ cứng của lò xo: \(K = \frac{F}{{\Delta l}}\) Trong đồ thị, tỉ số \(\frac{F}{{\Delta l}}\) chính là hệ số góc, góc hợp bởi giữa trục hoành và đồ thị càng lớn thì hệ số góc càng lớn và ngược lại Lời giải chi tiết: a) Lò xo có độ cứng lớn nhất là lò xo D b) Lò xo có độ cứng nhỏ nhất là lò xo A c) Lò xo không tuân theo định luật Hooke là lò xo A và C.
|