Bài 15. Năng lượng và công trang 94, 95, 96, 97, 98, 99 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoNăng lượng tồn tại ở khắp mọi nơi xung quanh ta. Việc đưa ra một định nghĩa hoàn thiện về năng lượng đã và đang là một thử thách cho các nhà khoa học. Quan sát Hình 15.1, hãy cho biết tên những dạng năng lượng liên quan mà em đã được học ở môn Khoa học tự nhiên.Một thỏi socola (Hình 15.2) có khối lượng 60 g chứa 280 cal năng lượng. Hãy tính lượng năng lượng của thỏi socola này theo đơn vị joule. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu hỏi tr 94
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: Năng lượng là khả năng làm biến đổi về trạng thái hoặc thực hiện công, tác dụng lên một hệ vật chất. Khi được truyền từ vật này sang vật khác bằng cách tác dụng lực thì phần năng lượng bằng công của lực tác dụng Câu hỏi tr 95 CH 1
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: Những dạng năng lượng đã được học ở môn Khoa học tự nhiên: + Động năng + Thế năng hấp dẫn, đàn hồi + Năng lượng hóa học + Năng lượng âm thanh + Nhiệt năng + Quang năng. Câu hỏi tr 95 CH 2
Phương pháp giải: 1 cal = 4,184 J. Lời giải chi tiết: Năng lượng của thỏi socola là: W = 280 cal = 280.4,184 J = 1171,52 J. Câu hỏi tr 95 CH 3
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ Lời giải chi tiết: - Cách thức truyền năng lượng trong hình vẽ đều là truyền từ vật này sang vật khác. + Hình a: Truyền năng lượng ánh sáng + Hình b: Truyền nhiệt + Hình c: Truyền năng lượng thông qua tác dụng lực + Hình d: Truyền năng lượng điện từ - Sự chuyển hóa năng lượng: + Hình a: Quang năng sang nhiệt năng + Hình b: Truyền nhiệt + Hình c: Nhiệt năng sang quang năng, nhiệt năng + Hình d: Điện năng thành năng lượng điện từ Câu hỏi tr 96 LT
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: - Hình 15.4: truyền năng lượng thông qua tác dụng lực (lực đẩy) - Hình 15.5: truyền năng lượng thông qua tác dụng lực (hình a và b là lực đẩy, hình c là lực ma sát) Câu hỏi tr 96 VD
Phương pháp giải: Tìm hiểu Internet và vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: Không thể chế tạo được động cơ hoạt động liên tục mà không cần cung cấp năng lượng cho động cơ vì trái với định luật bảo toàn năng lượng ( năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi mà chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác) Câu hỏi tr 97 CH 4
Lời giải chi tiết: Các em tự chế tạo. Câu hỏi tr 97 CH 5
Lời giải chi tiết: Việc tiết kiệm điện hay không thì năng lượng vẫn được bảo toàn. Câu hỏi tr 97 CH 6
Lời giải chi tiết: a) Lực tác dụng có xu hướng theo chiều chuyển động của vật, nghĩa là hình chiếu của lực lên phương chuyển động cùng chiều chuyển động. Khi này, vật nặng tăng tốc độ, tức là động năng của vật tăng lên b) Lực tác dụng có xu hướng ngược chiều chuyển động của chú chó, nghĩa là hình chiếu của lực lên phương chuyển động ngược chiều chuyển động. Khi này, chú chó bị giảm tốc độ, tức là động năng của chú chó giảm đi. c) Lực nâng của tay vuôn góc với chiều chuyển động của thúng hàng trong quá trình chuyển hàng. Khi này, năng lượng của vật nặng (gồm thế năng và động năng) không thay đổi vì người khuân hàng đang đi với tốc độ không đổi. Câu hỏi tr 99 LT
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: a) Các lực tác dụng lên hệ người và ván trượt từ trên đồi cát là: + Trọng lực + Phản lực + Lực ma sát b) + Công của trọng lực là công phát động + Công của lực ma sát là công cản + Phản lực không sinh công. Câu hỏi tr 99 VD
Phương pháp giải: Nhận định trên chỉ đúng trong một số trường hợp, ví dụ: + Công phát động: đẩy hoặc kéo thùng hàng. + Công cản: các động cơ hoạt động bị mòn Ví dụ phản bác lại nhận định trên là: + Công phát động (có hại): sự chuyển hóa bức xạ nhiệt của mặt trời xuống trái đất + Công cản (có lợi): công của lực ma sát khi các phương tiện di chuyển trên đường. Câu hỏi tr 99 BT 1
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ Lời giải chi tiết: Các dạng năng lượng xuất hiện trong hình vẽ là: thế năng hấp dẫn, động năng, quang năng, năng lượng âm. Câu hỏi tr 99 BT 2
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết: Sự chuyển hóa năng lượng trong các quá trình trên là: + Năng lượng hóa học thành động năng + Quang năng thành năng lượng hóa học + Điện năng thành nhiệt năng. Câu hỏi tr 99 BT 3
Phương pháp giải: Biểu thức tính công của trọng lực: A = m.g.h Lời giải chi tiết: Ta có m = 200 g = 0,2 kg; g = 10 m/s2 ; h = 2 m. Công của trọng lực tác dụng lên con lăn là: A = m.g.h = 0,2.10.2 = 4 (J). Câu hỏi tr 98
Lời giải chi tiết: Khi giữ tạ, lượng năng lượng được sử dụng là thế năng trọng trường.
|