Giải bài tập 8 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Hình 11 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo \(AB\) tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc \(\alpha = \widehat {ABH}\). Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc \(\alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(AH = 2m,BH = 5m\).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Hình 11 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo \(AB\) tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc \(\alpha = \widehat {ABH}\). Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc \(\alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(AH = 2m,BH = 5m\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tỉ số lượng giác và bấm máy tính tỉ số lượng giác để giải bài toán.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có:

\(\tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{2}{5} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 22^\circ \).

  • Giải câu hỏi khởi động trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Hình 12b mô tả đường lên dốc ở Hình 12a, trong đó góc giữa \(BC\) và phương nằm ngang \(BA\) là \(\widehat {ABC} = 25^\circ \). Cạnh góc vuông \(AC\) và cạnh huyền \(BC\) (Hình 12b) có liên hệ với nhau như thế nào?

  • Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Cho góc nhọn \(\alpha \). Biết rằng, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) sao cho \(\widehat B = \alpha \). a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) theo \(AB,BC,CA\). b) Chứng minh: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\tan \alpha .\cot \alpha = 1\). Từ đó, tính giá trị biểu thức: \(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ ;T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ \).

  • Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giá trị biểu thức: \(A = \sin 25^\circ + \cos 25^\circ - \sin 65^\circ - \cos 65^\circ \).

  • Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm): a) \(41^\circ \) b) \(28^\circ 35'\) c) \(70^\circ 27'46''\)

  • Giải bài tập 4 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Mỗi tỉ số lượng giác sau đây bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(63^\circ \)? Vì sao? a) \(\sin 27^\circ \) b) \(\cos 27^\circ \) c) \(\tan 27^\circ \) d) \(\cot 27^\circ \)

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close