Giải bài tập 4 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. 5x - y = 3 B. \(\sqrt 5 x + 0y = 0\) C. \(0x - 4y = \sqrt 6 \) D. 0x + 0y = 12.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 5x - y = 3

B. \(\sqrt 5 x + 0y = 0\)

C. \(0x - 4y = \sqrt 6 \)

D. 0x + 0y = 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có dạng

ax + by = c (trong đó a và b không đồng thời bằng 0)

Lời giải chi tiết

Đáp án D vì a = b = 0.

  • Giải bài tập 5 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 A. vuông góc với trục tung B. vuông góc với trục hoành C. đi qua gốc toạ độ D. đi qua điểm A(1;1)

  • Giải bài tập 6 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Cặp số (-2;-3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây? A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 3}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\) B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 1}\\{x - 3y = 8}\end{array}} \right.\) C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 1}\\{x - 3y = 7}\end{array}} \right.\) D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x - 2y = 0}\\{x - 3y = 5}\end{array}} \right.\)

  • Giải bài tập 7 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Giải các hệ phương trình: a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 7}\\{x - 7y = - 13}\end{array}} \right.\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + y = 2}\\{8x + 3y = 5}\end{array}} \right.\) c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x - 4y = 3}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\) d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - 2y = 10}\\{x - \frac{2}{3}y = 3\frac{1}{3}}\end{array}} \right.\)

  • Giải bài tập 8 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Giải các phương trình: a) (5x + 2)(2x – 7) = 0 b) \(\left( {\frac{1}{2}x + 5} \right)\left( { - \frac{2}{3}x - \frac{4}{3}} \right) = 0\) c) \({y^2} - 5y + 2(y - 5) = 0\) d) \(9{x^2} - 1 = (3x - 1)(2x + 7)\)

  • Giải bài tập 9 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

    Giải các phương trình: a) \(\frac{5}{{x + 2}} + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x + 4}}{{(x + 2)(x - 1)}}\) b) \(\frac{4}{{2x - 3}} - \frac{3}{{x(2x - 3)}} = \frac{5}{x}\) c) \(\frac{2}{{x - 3}} + \frac{3}{{x + 3}} = \frac{{3x - 5}}{{{x^2} - 9}}\) d) \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{8}{{{x^2} - 1}}\)

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close