Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Tải về

a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh. Viết phép chia: ………………………. b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có …. bạn được chia. Viết phép chia: ………………………. Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia. Viết phép chia (theo mẫu).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Số?

a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh.

Viết phép chia: ……………………….

b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có …. bạn được chia.

Viết phép chia: ……………………….

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, rồi viết phép chia cho mỗi trường hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.

Viết phép chia: 8 : 4 = 2

b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 4 bạn được chia.

Viết phép chia: 8 : 2 = 4

Số?

a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được …. cái kẹo.

Viết phép chia: ………………………

b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có …. bạn được chia.

Viết phép chia: ………………………

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi viết phép chia tương ứng vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

Viết phép chia: 15 : 5 = 3

b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có 5 bạn được chia.

Viết phép chia: 15 : 3 = 5

Nối (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Nối mỗi câu ở cột bên trái với các phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em đếm số con vật trong mỗi nhóm và số nhóm con vật, từ đó viết các phép nhân và chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Viết phép chia (theo mẫu).

Mẫu:

Phương pháp giải:

Dựa vào phép nhân đã cho, em hãy viết các phép chia tương ứng theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (xem mẫu):

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5.

Lời giải chi tiết:

Có 30 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?

Phương pháp giải:

Để tính số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh của mỗi hàng.

Lời giải chi tiết:

Ta xếp được số hàng là

30 : 5 = 6 (hàng)

Đáp số: 6 hàng

Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh ?

Phương pháp giải:

Để tính số học sinh của mỗi hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho số hàng.

Lời giải chi tiết:

Mỗi hàng có số học sinh là

16 : 2 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Nối các phép nhân với các phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

xemloigiai.com

Tải về

  • Giải bài: Số bị chia - số chia - thương VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Nối (theo mẫu). Viết (theo mẫu). Mẫu: 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7 24 là số bị chia; ……………… 6 là số chia, ……………… 4 là thương. ……………… Viết phép chia (theo mẫu).

  • Giải bài: Bảng chia 2 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Dựa vào bảng nhân 2, tìm kết quả ở bảng chia 2 (viết theo mẫu). Tính nhẩm. 6 : 2 = … 16 : 2 = … 10 : 2 = … 14 : 2 = …. 2 : 2 = …. 8 : 2 = … 18 : 2 = … 12 : 2 = … 4 : 2 = …. 20 : 2 = …. Viết số vào chỗ chấm. .... : 2 = 5 ... : 2 = 7 … : 2 = 2 … : 2 = 9 … : 2 = 10 … : 2 = 3 … : 2 = 4 … : 2 = 6 … : 2 = 8 … : 2 = 1 Viết (theo mẫu). a) Rót dầu từ can lớn vào các can nhỏ, mỗi can nhỏ 2 l. Hỏi rót được mấy can nhỏ?

  • Giải bài: Bảng chia 5 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Dựa vào bảng nhân 5, tìm kết quả bảng chia 5 (viết theo mẫu).Tính nhẩm. 15 : 5 = … 40 : 5 = … 25 : 5 = …. 35 : 5 = …. 5 : 5 = …. 10 : 5 = … 45 : 5 = …. 30 : 5 = …. 20 : 5 = … 50 : 5 = …. Viết số vào chỗ chấm. … : 5 = 5 …. : 5 = 7 …. : 5 = 2 …. : 5 = 9 … : 5 = 10 … : 5 = 3 …. : 5 = 4 …. : 5 = 6 … : 5 = 8 … : 5 = 1 Nối theo mẫu.

  • Giải bài: Giờ , phút, xem đồng hồ VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Nối (theo mẫu). Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ: Đánh dấu vào đồng hồ chỉ 3 giờ. Nối các đồng hồ chỉ cùng một thời điểm: Đúng ghi đ, sai ghi s.

  • Giải bài: Em làm được những gì? (trang 35) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Viết (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu). Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn. An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?

close