Giải Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật,

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1:

Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Những con vật có cách tha con giống như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử 

Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp: 

Con vật

Cõng con trên lưng

“địu” con bằng túi da ở bụng

 

 

 


Phương pháp giải:

Em viết tên các con vật và đánh dấu vào ô chỉ cách bế con của con vật đó. 

Lời giải chi tiết:

Con vật

Cõng con trên lưng

“địu” con bằng túi da ở bụng

Chuột túi, gấu túi

 

x

Thiên nga

x

 

 

Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào trước ý đúng:

□ ngựa con

□ cá sấu con

□ hươu con

□ voi con

□ tê giác con 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn 6 để đánh dấu vào ô trống thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

Những con vật phải tự đi theo mẹ là: ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con. 

Câu 1:

Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau: 

Số

thứ tự

Con gì?

“Bế” con

bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

2

Cá sấu

 

 

3

Chuột túi, gấu túi

 

 

4

Thiên nga, gấu túi

 

 


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và hoàn thành bảng. 

Lời giải chi tiết:

Số

thứ tự

Con gì?

“Bế” con

bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

2

Cá sấu

tha

Miệng

3

Chuột túi, gấu túi

địu

Túi trước bụng

4

Thiên nga, gấu túi

cõng

lưng

Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:

- Tên đồ chơi: gấu bông

- Đặc điểm của con vật:

+ Con vật được làm bằng bông, to bằng cái bình hoa.

+ Toàn thân nó màu nâu nhạt, mắt đen, mũi đen, khuôn mặt rất xinh và thân thiện.

- Tình cảm của em với con vật: em rất thích con vật này, em thường ôm nó ngủ. 

Lời giải chi tiết:

Hôm trước, em được mẹ cho đi siêu thị và được mua cho một chú chó bông rất đẹp. Chú chó được làm bằng bông rất mềm và mượt. Chú vừa vòng tay ôm của em. Bộ lông của chú chó màu vàng xen lẫn cả màu trắng, mắt và mũi chó màu đen láy. Chú chó bông giống như một người bạn của em. Em rất thích chơi cùng với chú. 

  • Giải Bài đọc 1: Sư tử xuất quân VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

    Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân. Nếu được chọn một tên khác cho bài thơ, em sẽ chọn tên nào? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em thích. Nối đúng. Đặt dấu phẩy bào những chỗ phù hợp trong câu sau.

close