Bài 4.1, 4.2 phần bài tập bổ sung trang 22 SBT toán 7 tập 2Giải bài 4.1, 4.2 phần bài tập bổ sung trang 22 sách bài tập toán 7. Viết bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x^3y^5 rồi tính tổng của năm đơn thức đó. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 4.1 Viết bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\) rồi tính tổng của năm đơn thức đó. Phương pháp giải: Sử dụng: +) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. +) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Lời giải chi tiết: Bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\) là: \({x^3}{y^5};\,\,3{x^3}{y^5};\,\, - {x^3}{y^5};\,\,7{x^3}{y^5}\) Tổng của năm đơn thức là: \( {x^3}{y^5} + \,3{x^3}{y^5} + \left( { - {x^3}{y^5}} \right) \)\(+ \,7{x^3}{y^5} + \left( { - 2{x^3}{y^5}} \right) \) Bài 4.2 Khẳng định nào sau đây là sai? (A) \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng; (B) \( - 3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng; (C) \({\left( {xy} \right)^2}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng; (D) \( - 2{\left( {xy} \right)^3}\) và \(5{{\rm{x}}^3}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng. Phương pháp giải: Sử dụng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Lời giải chi tiết: Hai đơn thức \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) không đồng dạng với nhau vì phần biến số khác nhau. Vậy chọn đáp án A. xemloigiai.com
|