Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diềuQuy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau: Đã có lời giải SGK Toán lớp 9 - Cánh diều (mới) Đầy đủ - Chi tiết - Chính xác Đề bài Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau: \(a)\dfrac{2}{{x - 3y}}\) và \(\dfrac{3}{{x + 3y}}\) \(b)\dfrac{7}{{4{\rm{x}} + 24}}\) và \(\dfrac{{13}}{{{x^2} - 36}}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Bước 1: Phân tích mẫu của mỗi phân thức rồi tìm MTC. Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức (Bằng cách chia MTC cho từng mẫu) Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết a) Chọn MTC là: \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) Nhân tử phụ của các mẫu thức \(\dfrac{2}{{x - 3y}}\) và \(\dfrac{3}{{x + 3y}}\) lần lượt là: \(\left( {x + 3y} \right);\left( {x - 3y} \right)\) Vậy: \(\dfrac{3}{{x + 3y}} = \dfrac{{3.\left( {x - 3y} \right)}}{{\left( {x + 3y} \right)\left( {x - 3y} \right)}}\) b) Ta có: \(\begin{array}{l}4{\rm{x}} + 24 = 4\left( {x + 6} \right)\\{x^2} - 36 = \left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)\end{array}\) Chọn MTC là: \(4\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)\) Nhân tử phụ của các phân thức \(\dfrac{7}{{4{\rm{x}} + 24}}\) và \(\dfrac{{13}}{{{x^2} - 36}}\) lần lượt là \(\left( {x - 6} \right);4\) Vậy: \(\dfrac{7}{{4{\rm{x}} + 24}} = \dfrac{7}{{4\left( {x + 6} \right)}} = \dfrac{{7\left( {x - 6} \right)}}{{4\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}}\) \(\dfrac{{13}}{{{x^2} - 36}} = \dfrac{{13}}{{\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}} = \dfrac{{13.4}}{{4\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}} = \dfrac{{52}}{{4\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}}\)
|