Trắc nghiệm Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn & Trạng từ tần suất - Unit 1. My new school - Tiếng Anh 6 - Global SuccessLàm bàiCâu hỏi 1 : Choose the best answer to complete the following sentence. My sister ______ to school at 7 o’clock every morning.
Đáp án: B Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es Lời giải chi tiết:
My sister (n): chị gái của tôi => chủ ngữ số ít => động từ “go” thêm –es My sister goes to school at 7 o’clock every morning. Tạm dịch: Chị gái tôi đi học lúc 7 giờ mỗi buổi sáng. Câu hỏi 2 : Choose the best answer to complete the following sentence. I usually ______ my homework in the evening.
Đáp án: B Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es Lời giải chi tiết:
Quy tắc: Chủ ngữ “I” + V (nguyên thể) => I do I usually do my homework in the evening. Tạm dịch: Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối. Câu hỏi 3 : Choose the best answer to complete the following sentence. Our school ______ surrounded by mountains.
Đáp án: B Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn với động từ “be”: “be” là dạng động từ nguyên thể I + am He/ She/ It/ S (số ít) + is You/We/ They/ S (số nhiều) + are Lời giải chi tiết:
Our school (n): ngôi trường của chúng tôi => chủ ngữ số ít => dùng “is” Our school is surrounded by mountains. Tạm dịch: Trường học của chúng tôi được bao quanh bởi những ngọn núi. Câu hỏi 4 : Choose the best answer to complete the following sentence. My father is a teacher. He _______ at a secondary school in my village.
Đáp án: B Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es Lời giải chi tiết:
“He” là chủ ngữ số ít nên động từ “teach” thêm –es => He teaches My father is a teacher. He teaches at a secondary school in my village. Tạm dịch: Bố tôi là giáo viên. Bố dạy ở trường trường trung học trong làng. Câu hỏi 5 : Choose the best answer to complete the following sentence. They often__________their parents in the holidays.
Đáp án: A Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es Lời giải chi tiết:
“They” là chủ ngữ số nhiều => động từ giữ nguyên => They often visit They often visit their parents in the holidays. Tạm dịch: Họ thường thăm bố mẹ vào các kỳ nghỉ. Câu hỏi 6 : Choose the best answer to complete the following sentence. I ___________ my homework at school. I do it at home.
Đáp án: B Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: đứng trước động từ thường Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “I” + động từ nguyên thể => I do Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường => never do I never do my homework at school. I do it at home. Tạm dịch: Tôi không bao giờ làm bài tập về nhà ở trường. Tôi làm ở nhà. Câu hỏi 7 : Choose the best answer to complete the following sentence. I ________the guitar in a band.
Đáp án: B Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I/ You/ We/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: đứng trước động từ thường và sau trợ động từ “don’t/doesn’t” Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “I” + động từ giữ nguyên => I play Trạng từ chỉ tần suất: đứng trước động từ thường và sau trợ động từ “don’t/doesn’t” => often play I often play the guitar in a band. Tạm dịch: Tôi thường chơi ghi-ta trong ban nhạc. Câu hỏi 8 : Choose the best answer to complete the following sentence. How ____________ to school every day?
Đáp án: D Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: Wh-word + do + I/you/ we/ they/ S (số nhiều) + V (nguyên thể)? Wh-word + does + he/ she/ it/ S (số ít) + V (nguyên thể)? Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “you” + trợ động từ “do” => How do you go How do you go to school every day? Tạm dịch: Mỗi ngày bạn đi học bằng phương tiện gì? Câu hỏi 9 : Choose the best answer to complete the following sentence. _____ your sister ____ to music in her free time?
Đáp án: A Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: Do + I/you/ we/ they/ S (số nhiều) + V (nguyên thể)? Does + he/ she/ it/ S (số ít) + V (nguyên thể)? Lời giải chi tiết:
your sister: chị gái của bạn => chủ ngữ số ít => dùng trợ động từ “does” =>Does your sister listen Does your sister listen to music in her free time? Tạm dịch: Chị gái của bạn có nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi không? Câu hỏi 10 : Choose the best answer to complete the following sentence. When________Susie usually _______ her homework?
Đáp án: A Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: Wh-word + I/you/ we/ they/ S (số nhiều) + V (nguyên thể)? Wh-word + he/ she/ it/ S (số ít) + V (nguyên thể)? Lời giải chi tiết:
“Susie” là tên riêng => chủ ngữ số ít => dùng trợ động từ “does” => When does Susie usually do When does Susie usually do her homework? Tạm dịch: Susie thường làm bài tập về nhà khi nào? Câu hỏi 11 : Choose the best answer to complete the following sentence. _____they_________chocolate ice cream?
Đáp án: A Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: Do + I/you/ we/ they/ S (số nhiều) + V (nguyên thể)? Does + he/ she/ it/ S (số ít) + V (nguyên thể)? Cách giải: Chủ ngữ “they” số nhiều => dùng trợ động từ “do” => Do they like Do they like chocolate ice cream? Tạm dịch: Họ có thích kem sô-cô-la không? Lời giải chi tiết: Câu hỏi 12 : Choose the best answer to complete the following sentence. I _____ maths but I ______ English.
Đáp án: C Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Dạng phủ định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + don’t + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + doesn’t + V (nguyên thể) - Dịch nghĩa của câu. Lời giải chi tiết:
Liên từ “but” (nhưng) nối hai vế có nghĩa trái ngược nhau. - Dạng khẳng định: Chủ ngữ “I” + V (nguyên thể) => I like - Dạng phủ định: Chủ ngữ “I” + don’t + V (nguyên thể) => I don’t like I like maths but I don’t like English. Tạm dịch: Tôi thích Toán nhưng tôi không thích Tiếng Anh. Câu hỏi 13 : Choose the best answer to complete the following sentence. There _______ an international school near my house and I __________ there.
Đáp án: A Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Dạng phủ định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + don’t + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + doesn’t + V (nguyên thể) - Cấu trúc “there + be”: + Dạng khẳng định: There is + danh từ số ít + Dạng phủ định: There isn’t + danh từ số ít - Dịch nghĩa của câu. Lời giải chi tiết:
Liên từ “and” (và) nối hai vế có nghĩa bổ sung cho nhau. - Dạng khẳng định: There is - I study - Dạng phủ định: There isn’t – I don’t study There is an international school near my house and I study there. Tạm dịch: Có một trường quốc tế gần nhà và tôi học ở đó. Câu hỏi 14 : Fill in the blank with the correct answer. Nam's new school a large .
Đáp án: A Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Mạo từ “a” + danh từ số ít Lời giải chi tiết:
Nam’s new school: trường học mới của Nam => chủ ngữ số ít => động từ “have” chuyển thành “has” Mạo từ “a” + danh từ số ít => a playground Nam’s new school has a large playground. Tạm dịch: Trường học mới của Nam có một sân chơi rộng rãi. Câu hỏi 15 : Fill in the blank with the correct answer. Vy often her homework school.
Đáp án: D Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn Lời giải chi tiết:
“Vy” là tên riêng nên chủ ngữ số ít => động từ thêm –es => Vy does at school: ở trường after school: sau giờ học Vy often does her homework after school. Tạm dịch: Vy thường làm bài tập về nhà sau giờ học. Câu hỏi 16 : Fill in the blank with the correct answer. In the afternoon, Nam and Hoa _________books__________the library.
Đáp án: B Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Giới từ chỉ nơi chốn Lời giải chi tiết:
“Nam and Hoa” là chủ ngữ số nhiều => động từ giữ nguyên => read in the library: trong thư viện In the afternoon, Nam and Hoa read books in the library. (Buổi chiều, Nam và Hoa đọc sách trong thư viện.) Câu hỏi 17 : Choose the best answer to complete the following sentence. We /sometimes / go /the cinema / Sunday.
Đáp án: D Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Trạng từ chỉ tần suất - Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “We” số nhiều nên động từ giữ nguyên => We go Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường => We sometimes go - go to: đi đến nơi nào đó => go to the cinema - on + ngày trong tuần => on Sunday We sometimes go to the cinema on Sunday. Tạm dịch: Chúng tôi thỉnh thoảng đến rạp chiếu phim vào Chủ nhật. Câu hỏi 18 : Choose the best answer to complete the following sentence. At lunchtime/ I/ have/ lunch / school canteen.
Đáp án: C Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian - Mạo từ “the” Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “I” động từ giữ nguyên => I have Ta có những cụm từ cố định: - have lunch: ăn trưa - at the school canteen: tại căng-tin của trường học At lunch time, I have lunch at the school canteen. Tạm dịch: Giờ ăn trưa, tôi ăn trưa tại căng-tin của trường. Câu hỏi 19 : Choose the best answer to complete the following sentence. Mai and Hoa/ ride/ bicycles / school / Monday / Friday.
Đáp án: A Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: + I/ We/ You/ They/ S (số nhiều) + V (nguyên thể) + He/ She/ It/ S (số ít) + V-s/-es - Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian Lời giải chi tiết:
“Mai and Hoa” chủ ngữ số nhiều => động từ giữ nguyên => Mai and Hoa ride - their bikes: những chiếc xe đạp của học - to school: đến trướng - from Monday to Friday: từ thứ Hai đến thứ Sáu Mai and Hoa ride their bicycles to school from Monday to Friday. Tạm dịch: Mai và Hoa đạp xe đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu. Câu hỏi 20 : Choose the best answer to complete the following sentence. What subjetcs/ you/ have/ Monday?
Đáp án: C Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: - Wh-word + do + I/ you/ we/ they/ S (số nhiều) + V (nguyên thể)? - Wh-word + does + he/ she/ it/ S (số ít) + V (nguyên thể)? Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “do” => What subjetcs do you have on Monday: vào thứ Hai What subjects do you have on Monday? Tạm dịch: Bạn có những môn học nào vào thứ Hai? |