Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Đề bài Câu 1 : You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. For each question, choose the best answer A, B or C. Câu 1.1 : 1. Which is Sarah’s favourite lesson?
Câu 1.2 : 2. Which girl is Sally?
Câu 1.3 : 3. Which team is Sarah in?
Câu 1.4 : 4. What did Sarah have for lunch?
Câu 1.5 : 5. What is Sarah going to do next?
Câu 2 : You will hear some information about My aunt’s job. Listen and complete the questions given. Write the answers in the blanks. Homework: About a job My aunt’s job Kind of job: cook 6. Where she works: at a 7. How she gets there: by 8. Time she starts work: 9. What she makes: 10. What she wears at work: Câu 3 : Choose the best option to complete the sentences below. Câu 3.1 It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
Câu 3.2 This book __________ to the library today.
Câu 3.3 Would you mind if I __________ a photo?
Câu 3.4 Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.
Câu 3.5 My father bought this house 2 years ago.
Câu 3.6 Could you __________ the salt, please?
Câu 3.7 Thanks to multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.
Câu 3.8 I don’t know how __________ the game.
Câu 3.9 She said that they__________to school the following day.
Câu 3.10 At 9 o’clock yesterday morning, she__________ in the kitchen.
Câu 4 : Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank. Not so long ago, people only used the (21) ________ to make phone calls. Now thanks to computers, people use their phones to do much (22) ________. They can bank by phone, rent videos (23) ________ phone and even shop by phone. It is also possible to send letters and reports by faxing them over telephone lines. People can even use their phone lines to (24) ________ messages from one computer to another computer by (25) ________ mail, or e-mail. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 4.3
Câu 4.4
Câu 4.5
Câu 5 : Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question. Scientists have discovered a new planet, Hero. They are very confident that human beings will be able to live there, as it has water, light, oxygen and the temperature and air are similar to those on Earth. They are done tests and known that plants can grow there. They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist. They have decided to send a spaceship of people there form Earth, to start a space colony, and a new human society. But there is space for only six people. These people will have to stay there for the rest of their lives. No one else will be able to join the space colony for at least a hundred years. They will take enough food tablets for five years, together with four guns to protect themselves, and blankets, space – tents, etc. The spaceship will be controlled from Earth, so there will not be a pilot. The journey will last about ten weeks. The organizers have asked for volunteers, but fortunately only ten people have volunteered. The spaceship must leave in two days’ time so there is no time to find new volunteers. Câu 5.1 Scientists cannot be sure that ________ doesn’t exist.
Câu 5.2 How many people are ready for the journey to Hero?
Câu 5.3 It is estimated that the trip to the planet will take ________.
Câu 5.4 The word “alien” in this passage is the closet meaning to ________.
Câu 5.5 Which of the following is correct?
Câu 6 : Finish each of the following sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence printed above it. 31. “We don’t open the laboratory today” Mr.Minh said. Mr. Minh said . 32. “Where does your brother work?” she asked me. She asked me . 33. Minh’s school is behind his house. Minh’s house . 34. Her bike is blue. My bike is red. Her . 35. It is necessary to brush your teeth before you go to bed. You need . 36. Although he was tired, he still went to school. Despite . Câu 7 : Choose the best exchanges to each of the following situations. Câu 7.1 Tom: You are a great dancer. – Mary: __________.
Câu 7.2 Jenny: Do you think we will travel to other planets for holidays in the future? - Henry: _______________.
Câu 8 : Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Câu 8.1
Câu 8.2
Lời giải và đáp án Câu 1 : You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. For each question, choose the best answer A, B or C. Câu 1.1 : 1. Which is Sarah’s favourite lesson?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : 1. Which is Sarah’s favourite lesson? (Tiết học yêu thích của Sarah là gì?) Thông tin: I liked art when I was younger, but I prefer science subjects now. And geography. (Tôi thích nghệ thuật khi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi thích môn khoa học hơn. Và địa lý.) Chọn B Câu 1.2 : 2. Which girl is Sally?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : 2. Which girl is Sally? (Sally là cô gái nào?) Thông tin: she’s got lovely long hair…Sally’s hair is curly. (cô ấy có mái tóc dài đáng yêu…Tóc của Sally xoăn.) Chọn C Câu 1.3 : 3. Which team is Sarah in?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : 3. Which team is Sarah in? (Sarah thuộc đội nào) Thông tin: but I’m in the swimming team. (nhưng tôi ở trong đội bơi lội.) Chọn A Câu 1.4 : 4. What did Sarah have for lunch?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : 4. What did Sarah have for lunch? (Bữa trưa Sarah ăn gì?) Thông tin: Burgers and French fries. (Bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên kiểu Pháp.) Chọn B Câu 1.5 : 5. What is Sarah going to do next?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : 5. What is Sarah going to do next? (Sarah sẽ làm gì tiếp theo?) Thông tin: I must have a shower first. I’ll do my homework after that. (Tôi phải đi tắm trước đã. Tôi sẽ làm bài tập về nhà sau đó.) Chọn A Phương pháp giải : Bài nghe 1. Which is Sarah’s favourite lesson? A: We had my favourite lesson today. B: What, art? A: No, that’s not my favourite. B: Well, it was. A: Oh, I liked art when I was younger, but I prefer science subjects now. And geography. I love learning all about the world. That’s the best subject! 2. Which girl is Sally? A: There’s a new girl in my class, Dad! Her name’s Sally. B: Is she nice? A: Very nice. And she’s got lovely long hair. B: Well, your short hair is lovely, too, Sarah. A: Yes, but Sally’s hair is curly, and mine’s all straight. 3. Which team is Sarah in? A: Something excellent happened today! B: What? A: I’m going to be in a big sports competition. It’s for lots of schools. B: Great! Which sports? A: Well, some of my friends are going to be in races or play volleyball, but I’m in the swimming team. 4. What did Sarah have for lunch? B: What did you have for lunch today? A: Burgers and French fries. B: Did you have any salad with that, or fruit? A: No … I didn’t … B: Sarah, you should always … A: Dad, stop please! 5. What is Sarah going to do next? B: Well, what are you going to do now, Sarah? Are you hungry? A: No, I’m not. Can I have supper later? B: OK. Are you going to do your homework now? Did you teacher give you some today? A: Yes, she did. She gave us some geography and maths. B: OK. Well, you should do it now, I think. A: Oh, Dad, it’s so hot this evening. I must have a shower first. I’ll do my homework after that. Tạm dịch 1.Bài học yêu thích của Sarah là gì? A: Hôm nay chúng ta có bài học yêu thích của mình. B: Cái gì, nghệ thuật? A: Không, đó không phải là sở thích của tôi. B: Vâng, đúng vậy. A: Ồ, khi còn nhỏ tôi thích nghệ thuật, nhưng bây giờ tôi thích môn khoa học hơn. Và địa lý. Tôi thích tìm hiểu mọi thứ về thế giới. Đó là chủ đề tốt nhất! 2. Sally là cô gái nào? A: Lớp con có bạn mới đấy bố ơi! Tên cô ấy là Sally. B: Bạn ấy có tốt không? A: Rất tốt. Và bạn ấy có mái tóc dài đáng yêu. B: Mái tóc ngắn của con cũng đẹp mà, Sarah. A: Vâng, nhưng tóc của Sally xoăn còn của con thì thẳng. 3. Sarah thuộc đội nào? A: Có điều gì đó tuyệt vời đã xảy ra hôm nay! B: Là gì vậy? A: Tôi sắp tham gia một cuộc thi thể thao lớn. Nó dành cho rất nhiều trường học. B: Tuyệt vời! Thể thao gì? A: À, một số bạn bè của tôi sẽ tham gia các cuộc đua hoặc chơi bóng chuyền, nhưng tôi ở trong đội bơi lội. 4. Bữa trưa Sarah ăn gì? B: Bữa trưa hôm nay con ăn gì? A: Bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên ạ. B: Con có ăn kèm salad hay trái cây không? A: Không… con không ạ… B: Sarah à, con nên luôn luôn… A: Bố ơi, dừng lại đi ạ! 5. Sarah sẽ làm gì tiếp theo? B: Bây giờ con định làm gì, Sarah? Con có đói không? A: Con không ạ. Con có thể ăn tối sau được không ạ? B: Được rồi. Bây giờ con có định làm bài tập về nhà không? Hôm nay cô giáo có cho con bài tập không? A: Dạ có ạ. Cô đã cho chúng con một vài bài tập môn địa lý và toán. B: Được rồi. Chà, bố nghĩ con nên làm bài ngay bây giờ. A: Ôi bố ơi, tối nay trời nóng quá. Con phải đi tắm trước đã. Con sẽ làm bài tập về nhà sau đó nhé. Câu 2 : You will hear some information about My aunt’s job. Listen and complete the questions given. Write the answers in the blanks. Homework: About a job My aunt’s job Kind of job: cook 6. Where she works: at a Đáp án : 6. Where she works: at a Lời giải chi tiết : 6. Where she works: at a factory (Nơi cô làm việc: ở nhà máy) Thông tin: I work at a factory. (Tôi làm việc tại một nhà máy.) Đáp án: factory 7. How she gets there: by Đáp án : 7. How she gets there: by Lời giải chi tiết : 7. How she gets there: by train (Cô đến đó bằng cách nào: xe tàu hỏa) Thông tin: I can't do that. It takes too long. So I go on the train. (Tôi không thể làm điều đó. Nó lâu quá. Thế là tôi đi tàu.) Đáp án: train 8. Time she starts work: Đáp án : 8. Time she starts work: Lời giải chi tiết : 8. Time she starts work: 7:30 a.m. (Thời gian bắt đầu làm việc: 7 giờ 30 sáng) Thông tin: I start at 7:30, (Tôi bắt đầu lúc 7h30,) Đáp án: 7:30 9. What she makes: Đáp án : 9. What she makes: Lời giải chi tiết : 9. What she makes: cakes (Cô ấy làm gì: bánh) Thông tin: We make cakes. (Chúng tôi làm bánh.) Đáp án: cakes 10. What she wears at work: Đáp án : 10. What she wears at work: Lời giải chi tiết : 10. What she wears at work: uniform (Cô ấy mặc đi khi làm việc: đồng phục) Thông tin: You all have to wear a uniform. (Tất cả các bạn đều phải mặc đồng phục.) Đáp án: uniform Phương pháp giải : Bài nghe A: I have to ask you 5 questions about your job. B: OK, what's the first one? A: Where do you work, Aunt Lucy? B: I work at a factory. A: OK, I have to write down the answers. And how do you go to work? Do you go on the bus? B: I can't do that. It takes too long. So I go on the train. A: OK. And what time do you have to start work every day? B: Ohh very early. I start at 7:30, but I have to leave home at 7:00. A: That is early. And what do you make at the place where you work? B: We make cakes. A: Wow, what a great job. Do you eat some of them? B: No. If you make them all day, you don't want to eat them. A: And my last question. What do you have to wear there? B: You all have to wear a uniform. I like it. It looks nice, too A: Good. Well, thanks for answering my questions. Can I come and visit you at work one day? B: I don't know. Perhaps. Tạm dịch A: Cháu phải hỏi bạn 5 câu hỏi về công việc của cô. B: Được rồi, câu đầu tiên là gì? A: Cô Lucy làm việc ở đâu? B: Cô làm việc ở một nhà máy. A: Được rồi, cháu phải viết ra câu trả lời. Và cô đi làm bằng phương tiện gì? Cô có đi xe buýt không? B: Cô không thể. Nó lâu quá. Thế là cô đi tàu. Đ: Vâng ạ. Và hàng ngày cô phải bắt đầu làm việc lúc mấy giờ? B: Ồ, rất sớm. Cô bắt đầu lúc 7h30 nhưng phải rời nhà lúc 7h. A: Sớm thật. Và cô làm gì ở nơi cô làm việc? B: Các cô làm bánh. A: Chà, thật là một công việc tuyệt vời. Cô có ăn một ít trong số chúng không? B: Không. Nếu cháu làm chúng cả ngày, cháu sẽ không muốn ăn chúng. A: Và câu hỏi cuối cùng của cháu ạ. Cô phải mặc gì ở đó? B: Tất cả các cô đều phải mặc đồng phục. Cô thích nó. Trông cũng đẹp đấy A: Vâng, cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi của cháu ạ. Một ngày nào đó cháu sẽ đến thăm cô tại nơi làm việc nhé ạ? Câu 3 : Choose the best option to complete the sentences below. Câu 3.1 It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : national (adj): thuộc về quốc gia international (adj): thuộc về quốc tế cultural (adj): thuộc về văn hóa multicultural (adj): đa văn hóa It can’t be denied that English has become an international language of the world. (Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế của thế giới.) Chọn B Câu 3.2 This book __________ to the library today.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Câu bị động với động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết : Cấu trúc bị động với “have to” (phải) chủ ngữ số ít: S + has to + be + V3/ed. This book has to be returned to the library today. (Cuốn sách này phải được trả lại cho thư viện ngày hôm nay.) Chọn B Câu 3.3 Would you mind if I __________ a photo?
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc “would you mind” Lời giải chi tiết : Cấu trúc: Would you mind + if I + V2/ed? (bạn có phiền nếu tôi…?) Would you mind if I took a photo? (Bạn có phiền nếu tôi chụp một bức ảnh không?) Chọn C Câu 3.4 Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết : on: trên of: của by: bởi with: với Cụm từ “tobe made up of”: được tạo từ Canada is made up of 10 provinces and 6 territories. (Canada được tạo thành từ 10 tỉnh và 6 vùng lãnh thổ.) Chọn B Câu 3.5 My father bought this house 2 years ago.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết : Cấu trúc viết câu thể bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít “ house” (nhà): S + was + V3/ed + by O + thời gian. My father bought this house 2 years ago. (Bố tôi đã mua căn nhà này cách đây 2 năm.) => This house was bought by my father 2 years ago. (Căn nhà này được bố tôi mua cách đây 2 năm.) Chọn A Câu 3.6 Could you __________ the salt, please?
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : pass (v): đưa send (v): gửi Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “could” (có thể): Could you + Vo (nguyên thể)? Could you pass the salt, please? (Bạn chuyền cho tôi lọ muối với?) Chọn A Câu 3.7 Thanks to multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : access (n): tiếp cận message (n): tin nhắn language (n): ngôn ngữ landline (n): điện thoại cố định Thanks to multimedia, we can have access to the latest news in the world. (Nhờ đa phương tiện, chúng ta có thể tiếp cận những tin tức mới nhất trên thế giới.) Chọn A Câu 3.8 I don’t know how __________ the game.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết : Theo sau “how” (cách để làm gì) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể). I don’t know how to play the game. (Tôi không biết cách chơi trò chơi.) Chọn A Câu 3.9 She said that they__________to school the following day.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết : Cấu trúc câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (kể): S + said + that + S + V (lùi thì). will => would She said that they would go to school the following day. (Cô ấy nói rằng họ sẽ đi học vào ngày hôm sau.) Chọn B Câu 3.10 At 9 o’clock yesterday morning, she__________ in the kitchen.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn “At 9 o’clock yesterday morning” (lúc 9 giờ sáng hôm qua) => Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “she” (cô ấy): S + was + V-ing. At 9 o’clock yesterday morning, she was cooking in the kitchen. (Lúc 9 giờ sáng hôm qua, cô ấy đang nấu ăn trong bếp.) Chọn B Câu 4 : Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank. Not so long ago, people only used the (21) ________ to make phone calls. Now thanks to computers, people use their phones to do much (22) ________. They can bank by phone, rent videos (23) ________ phone and even shop by phone. It is also possible to send letters and reports by faxing them over telephone lines. People can even use their phone lines to (24) ________ messages from one computer to another computer by (25) ________ mail, or e-mail. Câu 4.1
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : computer (n): máy tính printer (n): máy in telephone (n): điện thoại fax machine (n): máy fax Not so long ago, people only used the telephone to make phone calls. (Cách đây không lâu, người ta chỉ sử dụng điện thoại để gọi điện thoại.) Chọn C Câu 4.2
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết : more: nhiều hơn many: nhiều most: hầu hết the most: nhiều nhất Now thanks to computers, people use their phones to do much more. (Giờ đây nhờ có máy tính, con người sử dụng điện thoại để làm được nhiều việc hơn.) Chọn A Câu 4.3
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết : at: ở in: trong with: với by: bởi They can bank by phone, rent videos by phone and even shop by phone. (Họ có thể giao dịch ngân hàng qua điện thoại, thuê video qua điện thoại và thậm chí mua sắm qua điện thoại.) Chọn D Câu 4.4
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : take (v): nhận send (v): gửi leave (v): để lại write (v): viết People can even use their phone lines to send messages from one computer to another computer (Mọi người thậm chí có thể sử dụng đường dây điện thoại của mình để gửi tin nhắn từ máy tính này sang máy tính khác) Chọn B Câu 4.5
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : electronic (adj): điện tử => electronic mail = email: thư điện tử electrical (adj): thuộc về điện electricity (n): điện electric (adj): bằng điện People can even use their phone lines to send messages from one computer to another computer by electronic mail, or e-mail. (Mọi người thậm chí có thể sử dụng đường dây điện thoại của mình để gửi tin nhắn từ máy tính này sang máy tính khác bằng thư điện tử hoặc e-mail.) Chọn A Câu 5 : Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question. Scientists have discovered a new planet, Hero. They are very confident that human beings will be able to live there, as it has water, light, oxygen and the temperature and air are similar to those on Earth. They are done tests and known that plants can grow there. They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist. They have decided to send a spaceship of people there form Earth, to start a space colony, and a new human society. But there is space for only six people. These people will have to stay there for the rest of their lives. No one else will be able to join the space colony for at least a hundred years. They will take enough food tablets for five years, together with four guns to protect themselves, and blankets, space – tents, etc. The spaceship will be controlled from Earth, so there will not be a pilot. The journey will last about ten weeks. The organizers have asked for volunteers, but fortunately only ten people have volunteered. The spaceship must leave in two days’ time so there is no time to find new volunteers. Câu 5.1 Scientists cannot be sure that ________ doesn’t exist.
Đáp án : B Phương pháp giải : Tạm dịch Các nhà khoa học đã phát hiện ra một hành tinh mới, Anh hùng. Họ rất tự tin rằng con người sẽ có thể sống ở đó vì nó có nước, ánh sáng, oxy và nhiệt độ cũng như không khí tương tự như trên Trái đất. Họ đã thực hiện các cuộc kiểm tra và biết rằng thực vật có thể phát triển ở đó. Họ chưa nhìn thấy bất kỳ sự sống ngoài hành tinh nào ở đó nhưng họ không thể chắc chắn rằng nó không tồn tại. Họ đã quyết định gửi một con tàu vũ trụ chở những người đến Trái đất để bắt đầu xây dựng một thuộc địa ngoài không gian và một xã hội loài người mới. Nhưng chỉ có chỗ cho sáu người. Những người này sẽ phải ở đó suốt đời. Không ai khác có thể gia nhập thuộc địa không gian trong ít nhất một trăm năm. Họ sẽ uống đủ viên thức ăn trong 5 năm, cùng với 4 khẩu súng để tự bảo vệ mình, chăn, không gian – lều, v.v. Tàu vũ trụ sẽ được điều khiển từ Trái đất nên sẽ không có phi công. Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng mười tuần. Ban tổ chức đã yêu cầu tình nguyện viên nhưng may mắn chỉ có 10 người tình nguyện. Tàu vũ trụ phải rời đi sau hai ngày nữa nên không có thời gian để tìm tình nguyện viên mới. Lời giải chi tiết : Các nhà khoa học không thể chắc chắn rằng ________ không tồn tại. A. nước B. sự sống ngoài hành tinh C. thực vật D. oxy Thông tin: They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist. (Họ chưa nhìn thấy bất kỳ sự sống ngoài hành tinh nào ở đó nhưng họ không thể chắc chắn rằng nó không tồn tại.) Chọn B Câu 5.2 How many people are ready for the journey to Hero?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Có bao nhiêu người sẵn sàng cho cuộc hành trình đến Hero? A. mười tình nguyện viên mới B. hơn mười tình nguyện viên C. 10 tình nguyện viên D. nhiều người Thông tin: The organizers have asked for volunteers, but fortunately only ten people have volunteered. (Ban tổ chức đã yêu cầu tình nguyện viên nhưng may mắn chỉ có 10 người tình nguyện.) Chọn C Câu 5.3 It is estimated that the trip to the planet will take ________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Người ta ước tính rằng chuyến đi tới hành tinh này sẽ mất ________. A. hơn mười tuần B. khoảng mười tuần C. miễn là năm năm D. miễn là mười tuần Thông tin: The journey will last about ten weeks. (Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng mười tuần.) Chọn B Câu 5.4 The word “alien” in this passage is the closet meaning to ________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Từ “alien” trong đoạn văn này là từ tủ có nghĩa là ________. A. hành tinh B. thực vật C. động vật D. lạ Thông tin: They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist. (Họ chưa nhìn thấy bất kỳ sự sống ngoài hành tinh nào ở đó nhưng họ không thể chắc chắn rằng nó không tồn tại.) Chọn D Câu 5.5 Which of the following is correct?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Điều nào sau đây là đúng? A. Các nhà khoa học đã tìm ra nước, ánh sáng và oxy. B. Các nhà khoa học đã phát hiện ra một anh hùng mới. C. Các nhà khoa học đã phát hiện ra con người. D. Một hành tinh mới đã được phát hiện. Thông tin: Scientists have discovered a new planet, Hero. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra một hành tinh mới, Anh hùng.) Chọn D Câu 6 : Finish each of the following sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence printed above it. 31. “We don’t open the laboratory today” Mr.Minh said. Mr. Minh said . Đáp án : Mr. Minh said . Lời giải chi tiết : 31. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu kể với động từ tường thuật “said” (kể): S + said + S + V (lùi thì). we => they don’t open => didn’t open today => that day “We don’t open the laboratory today” Mr.Minh said. (“Hôm nay chúng tôi không mở phòng thí nghiệm” ông Minh nói.) Đáp án: Mr. Minh said they didn’t open the laboratory that day. (Ông Minh nói hôm đó họ không mở phòng thí nghiệm.) 32. “Where does your brother work?” she asked me. She asked me . Đáp án : She asked me . Lời giải chi tiết : 32. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì) your => my work => worked “Where does your brother work?” she asked me. (“Anh trai bạn làm việc ở đâu?” cô ấy hỏi tôi.) Đáp án: She asked me where my brother worked. (Cô ấy hỏi tôi anh trai tôi làm việc ở đâu.) 33. Minh’s school is behind his house. Minh’s house . Đáp án : Minh’s house . Lời giải chi tiết : 33. Kiến thức: Giới từ chỉ vị trí Giải thích: Cấu trúc viết câu mô tả vị trí: S + tobe + trạng từ chỉ nơi chốn. behind: phía sau >< in front of: phía trước Minh’s school is behind his house. (Trường học của Minh ở phía sau nhà anh ấy.) Đáp án: Minh’s house is in front of his school. (Nhà của Minh ở trước trường học của cậu ấy.) 34. Her bike is blue. My bike is red. Her . Đáp án : Her . Lời giải chi tiết : 34. Kiến thức: Câu ghép với “but” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “but” (nhưng): S + V, but + S + V. Her bike is blue. My bike is red. (Xe đạp của cô ấy màu xanh. Xe đạp của tôi màu đỏ.) Đáp án: Her bike is blue, but my bike is red. (Xe đạp của cô ấy màu xanh, nhưng xe đạp của tôi màu đỏ.) 35. It is necessary to brush your teeth before you go to bed. You need . Đáp án : You need . Lời giải chi tiết : 35. Kiến thức: to V Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) chủ ngữ số nhiều: S + need +TO Vo (nguyên thể). It is necessary to brush your teeth before you go to bed. (Việc đánh răng trước khi đi ngủ là cần thiết.) Đáp án: You need to brush your teeth before going to bed. (Bạn cần đánh răng trước khi đi ngủ.) 36. Although he was tired, he still went to school. Despite . Đáp án : Despite . Lời giải chi tiết : 36. Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ với “although/ despite” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “Although” và “Despite” (mặc dù): Although + S + V, S + V. => Despite + V-ing, S + V. (khi hai vế có cùng chủ ngữ). Although he was tired, he still went to school. (Dù mệt nhưng anh vẫn đi học.) Đáp án: Despite being tired, he still went to school. (Dù mệt nhưng anh vẫn đi học.) Câu 7 : Choose the best exchanges to each of the following situations. Câu 7.1 Tom: You are a great dancer. – Mary: __________.
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết : Let’s go for a walk (Chúng ta đi dạo nhé) Really? I don’t think so (Thật sao? Tôi không nghĩ vậy) That’s very nice of you to say so (Bạn thật tử tế khi nói như vậy) I’m an awful dancer (Tôi là một vũ công tệ hại) Tom: You are a great dancer. – Mary: That’s very nice of you to say so. (Tom: Bạn là một vũ công tuyệt vời. – Mary: Bạn thật tử tế khi nói như vậy.) Chọn C Câu 7.2 Jenny: Do you think we will travel to other planets for holidays in the future? - Henry: _______________.
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết : A. No. It probably won’t (Không. Có lẽ là không) B. Sounds great! I hope we will be soon (Nghe hay đấy! Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm như vậy) C. We certainly will (Chúng ta chắc chắn sẽ làm được) D. Really (Thật đấy) Jenny: Do you think we will travel to other planets for holidays in the future? - Henry: We certainly will. (Jenny: Bạn có nghĩ chúng ta sẽ du hành đến các hành tinh khác trong kỳ nghỉ trong tương lai không? - Henry: Chúng ta chắc chắn sẽ làm được.) Chọn C Câu 8 : Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Câu 8.1
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Phát âm “st” Lời giải chi tiết : honest /ˈɑː.nɪst/ outstand /ˌaʊtˈstænd/ listen /ˈlɪs.ən/ student /ˈstjuː.dənt/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /st/. Chọn C Câu 8.2
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Phát âm “sp” Lời giải chi tiết : raspberry /ˈrɑːz.bər.i/ respect /rɪˈspekt/ spicy /ˈspaɪ.si/ especially /ɪˈspeʃ.əl.i/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /sp/. Chọn A
|