Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Đề bài Câu 1.1 : 1. What do they need to buy?
Câu 1.2 : 2. Where do they do their activity?
Câu 1.3 : 3. What cannot the speaker borrow?
Câu 1.4 : 4. Which shirt does the speaker prefer?
Câu 1.5 : 5. Which animal were they able to visit?
Câu 2 : Listen and complete questions 6 -10. You will hear the conversation twice.
6. To sell 7. Begin work at a.m. 8. Days: Tuesday to 9. Pay: £ per hour 10. Write to: Mrs Câu 3 : Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Câu 3.1 A(n) __________ is a violent tropical storm with very strong wind.
Câu 3.2 During __________, shopping centres attract a lot of customers.
Câu 3.3 There are mainly two __________ of water pollution: man-made and natural.
Câu 3.4 We use face __________ systems to identify people in photos, videos, and in real time.
Câu 3.5 They did a series of laboratory __________ on human sleep patterns in 1960s.
Câu 3.6 It is __________ easier to prevent harm to the environment than to repair it.
Câu 3.7 I had no idea about the dangers of tsunamis __________ saw the film.
Câu 3.8 We watched a __________ broadcast of the president’s speech.
Câu 3.9 I think we will find another habitable planet __________ 15 years.
Câu 3.10 The teacher __________ me that I should spend more time studying science subjects.
Câu 4 : Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank. Some volcanoes are always (21) __________. They are called active volcanoes. Mount Etna in Italy is an active (22) __________. Some volcanoes have not erupted since prehistoric times. These are (23) __________ extinct volcanoes. Most of the Hawaiian Islands are extinct volcanoes. These volcanoes no longer have a hot spot under them. They cannot erupt anymore. Some volcanoes have not erupted for a long time, but they could erupt again. These are called dormant volcanoes. (dormant: temporarily inactive) Scientists try to figure out when volcanoes will erupt. Studying volcanoes is hard and dangerous work. Scientists drill into volcanoes. They make maps of the inside of the volcanoes. They use satellites to study volcanoes (24) __________ space. Scientists have been able to predict a few eruptions. But it is not (25) __________ to tell what a volcano might do. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 4.3
Câu 4.4
Câu 4.5
Câu 5 : Read the passage. Circle the best answer A, B, C or D to each of the questions. Everyday on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world, for example, pollution problems. Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories. Also, waste is dumped anywhere, even in the city where many people are living. The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This is not only killing the fish, but is also affecting those people who eat fish. Seldom do you find a place nowadays that is not polluted. This problem is growing more difficult everyday. We must find a good solution that makes the world a better place to live. Câu 5.1 We hear, see and read about problems in the world _________.
Câu 5.2 What causes the air pollution?
Câu 5.3 The sea has become polluted because of _________.
Câu 5.4 In order to make the world a better place to live, we _________.
Câu 5.5 The word “This” in the passage refers to _________.
Câu 6 : Rewrite second sentences with the same meaning. 31. Because it rained heavily, we canceled the match. It rained . 32. Nick: “I come from a small town in England”. Nick said that . 33. Hoa said that she was reading a science fiction book about life on other planets then. Hoa said “ ". 34. We saw an accident on the way home. While we were . 35. Although the storm was terrible, no one was injured. The storm . Câu 7 : Choose the word marked A, B, C, or D that has a different stress pattern from the others. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Lời giải và đáp án Câu 1.1 : 1. What do they need to buy?
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết : 1. What do they need to buy? (Họ cần mua gì?) Thông tin: But we ran out of milk last night. (Nhưng tối qua chúng tôi hết sữa rồi.) Chọn A Câu 1.2 : 2. Where do they do their activity?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : 2. Where do they do their activity? (Họ thực hiện hoạt động của mình ở đâu?) Thông tin: And before that, we used to practice in a derelict factory, which wasn't very exciting. But now the local church has been renovated and they have fantastic facilities. (Và trước đó, chúng tôi từng tập luyện ở một nhà máy bỏ hoang, điều đó không mấy thú vị. Nhưng bây giờ nhà thờ địa phương đã được cải tạo và có cơ sở vật chất tuyệt vời.) Chọn C Câu 1.3 : 3. What cannot the speaker borrow?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : 3. What cannot the speaker borrow? (Người nói không thể mượn cái gì?) Thông tin: I don't have a toothbrush.- I can't help you there, sorry. (Tôi không có bàn chải đánh răng.- Tôi không thể giúp bạn, xin lỗi) Chọn B Câu 1.4 : 4. Which shirt does the speaker prefer?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : 4. What cannot the speaker borrow? (Người nói thích chiếc áo nào hơn?) Thông tin: The striped one isn't bad, and the one with squares is OK. But I'd go with the plain one if I were you. (Cái có sọc không tệ, còn cái có hình vuông thì được. Nhưng tôi sẽ chọn cái đơn giản nếu tôi là bạn.) Chọn C Câu 1.5 : 5. Which animal were they able to visit?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : 5. What cannot the speaker borrow? (Họ đã có thể đến thăm loài động vật nào?) Thông tin: the lion and the elephant enclosures were closed for cleaning. So she couldn't see them. We saw a hunting display using Eagles instead, which was really good. (chuồng sư tử và voi đã bị đóng cửa để dọn dẹp. Vì thế cô không thể nhìn thấy họ. Thay vào đó, chúng tôi đã thấy màn đi săn sử dụng Đại bàng, điều này thực sự rất hay.) Chọn C Phương pháp giải : Bài nghe: 1. A: Do you fancy making a chocolate cake this afternoon? B: That's a great idea. Do we have everything we need? Let me have a look. So the recipe says we need eggs, butter, chocolate powder, flour and some milk. But we ran out of milk last night. A: Not to worry, I'll go and get some now. B: Great. 2. A: I've joined a new youth club and they're teaching me judo. B: Didn't you use to go to your friend's house to learn that? A: Yes, I did. And before that, we used to practice in a derelict factory, which wasn't very exciting. But now the local church has been renovated and they have fantastic facilities. B: Sounds incredible. 3. A: Oh no, I forgot my bathroom stuff. B: Don't worry, I can lend you mine. What do you need? I can give you my comb, my toothpaste, some soap, a hair brush. Whatever you need. A: I don't have a toothbrush. B: I can't help you there, sorry. 4. A: I don't know which shirt goes best with these trousers. B: Let me have a look. I'm really good with clothes. The striped one isn't bad, and the one with squares is OK. But I'd go with the plain one if I were you. A: Yes, I think you're right. I'll do that then. Thanks a lot. 5. A: How did you spend your day off yesterday? Did you do anything interesting? B: My daughter loves lions, so we decided to take her to the zoo. We got there quite early, hoping to miss the queues. But unfortunately, the lion and the elephant enclosures were closed for cleaning. So she couldn't see them. We saw a hunting display using Eagles instead, which was really good. My daughter has a new favorite animal now. Tạm dịch: 1. A: Chiều nay bạn có thích làm bánh sô cô la không? B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta có mọi thứ chúng ta cần không? Để tôi nhìn coi nào. Vì vậy, công thức nói rằng chúng ta cần trứng, bơ, bột sô cô la, bột mì và một ít sữa. Nhưng tối qua chúng ta hết sữa rồi. A: Đừng lo lắng, tôi sẽ đi lấy một ít ngay bây giờ. B: Tuyệt vời. 2. A: Tôi vừa tham gia một câu lạc bộ thanh thiếu niên mới và họ đang dạy tôi judo. B: Không phải cậu từng đến nhà bạn cậu để học điều đó sao? A: Vâng, tôi đã làm vậy. Và trước đó, chúng tôi từng tập luyện ở một nhà máy bỏ hoang, điều đó không mấy thú vị. Nhưng bây giờ nhà thờ địa phương đã được cải tạo và có cơ sở vật chất tuyệt vời. B: Nghe có vẻ khó tin. 3. A: Ồ không, tôi quên đồ dùng trong phòng tắm. B: Đừng lo lắng, tôi có thể cho bạn mượn của tôi. Bạn cần gì? Tôi có thể đưa cho bạn chiếc lược, kem đánh răng, một ít xà phòng, một chiếc lược chải tóc. Bất cứ thứ gì bạn cần. A: Tôi không có bàn chải đánh răng. B: Tôi không thể giúp bạn cái đó, xin lỗi. 4. A: Tôi không biết cái áo nào hợp nhất với cái quần này. B: Để tôi xem nào. Tôi thực sự giỏi về quần áo. Cái có sọc không tệ, còn cái có hình vuông thì được. Nhưng tôi sẽ chọn cái đơn giản nếu tôi là bạn. A: Vâng, tôi nghĩ bạn đúng. Vậy thì tôi sẽ làm điều đó. Cảm ơn rất nhiều. 5. A: Ngày nghỉ hôm qua của bạn thế nào? Bạn có làm điều gì thú vị không? B: Con gái tôi rất thích sư tử nên chúng tôi quyết định đưa nó đi sở thú. Chúng tôi đến đó khá sớm, hy vọng sẽ bỏ lỡ hàng đợi. Nhưng thật không may, chuồng sư tử và voi đã bị đóng cửa để dọn dẹp. Vì thế cô không thể nhìn thấy họ. Thay vào đó, chúng tôi đã thấy màn đi săn sử dụng Đại bàng, điều này thực sự rất hay. Con gái tôi bây giờ có một con vật yêu thích mới. Câu 2 : Listen and complete questions 6 -10. You will hear the conversation twice.
6. To sell Đáp án : 6. To sell Phương pháp giải : Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết : 6. coats (n): áo khoác To sell: coats (Bán: áo khoác) Thông tin: we want a shop assistant to work in our women's department - selling coats. (chúng tôi muốn một nhân viên bán hàng làm việc trong bộ phận phụ nữ của chúng tôi - bán áo khoác.) Đáp án: coats 7. Begin work at a.m. Đáp án : 7. Begin work at a.m. Lời giải chi tiết : 7. Begin work at: 8:40 (Bắt đầu làm việc lúc: 8 giờ 40 phút) Thông tin: Well, the shop opens at nine, but the assistants must start work at twenty to nine. (À, cửa hàng mở cửa lúc chín giờ, nhưng những người giúp việc phải bắt đầu làm việc lúc chín giờ kém hai mươi.) Đáp án: 8:40 8. Days: Tuesday to Đáp án : 8. Days: Tuesday to Lời giải chi tiết : 8. Days: Tuesday to Friday (Ngày: thứ Ba đến thứ Sáu) Thông tin: The job is four days a week from Tuesday to Friday. (Công việc là bốn ngày một tuần từ thứ ba đến thứ sáu.) Đáp án: Friday 9. Pay: £ per hour Đáp án : 9. Pay: £ per hour Lời giải chi tiết : 9. Pay: £5.27 per hour (Mức lương: £5.27/ giờ) Thông tin: At the moment, it's £5.27. (Hiện tại, nó là £5,27) Đáp án: £5.27 10. Write to: Mrs Đáp án : 10. Write to: Mrs Lời giải chi tiết : 10. Write to: Mrs Grable (Viết cho: bà Grable) Thông tin: Then you must send a letter to Mrs. Grable. That's G-R-A-B-L-E (Sau đó bạn phải gửi thư cho bà Grable. Đó là G-R-A-B-L-E) Đáp án: Grable Phương pháp giải : Bài nghe: A: Jones Department store, can I help you? B: Yes, please. I saw your job advertisement in the newspaper. Can you tell me about it? A: Certainly, we want a shop assistant to work in our women's department - selling coats. It's a small department, but a busy one. B: And what are the working hours? A: Well, the shop opens at nine, but the assistants must start work at twenty to nine. They finished at three thirty. B: Is that every day of the week? A: We are closed on Mondays and we don't need any more staff on Saturday or Sunday. The job is four days a week from Tuesday to Friday. B: And how much do assistants earn an hour? A: At the moment, it's £5.27. I'm afraid we don't pay you for your lunch break. B: That doesn't matter. I'd like the job. A: Then you must send a letter to Mrs. Grable. That's G-R-A-B-L-E, before the end of the week. B: Right, I'll do that. Thank you. Tạm dịch: A: Cửa hàng bách hóa Jones, tôi có thể giúp gì cho bạn? B: Vâng, làm ơn. Tôi đã thấy quảng cáo việc làm của bạn trên báo. Bạn có thể cho tôi biết về nó không? A: Chắc chắn, chúng tôi muốn một nhân viên bán hàng làm việc trong bộ phận phụ nữ của chúng tôi - bán áo khoác. Đó là một bộ phận nhỏ nhưng bận rộn. B: Và giờ làm việc là bao nhiêu? A: À, cửa hàng mở cửa lúc chín giờ, nhưng những người phục vụ phải bắt đầu làm việc lúc chín giờ kém hai mươi. Họ kết thúc lúc ba giờ ba mươi. B: Đó có phải là mọi ngày trong tuần không? A: Chúng tôi đóng cửa vào Thứ Hai và không cần thêm nhân viên vào Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật. Công việc là bốn ngày một tuần từ thứ ba đến thứ sáu. B: Và các trợ lý kiếm được bao nhiêu tiền một giờ? A: Hiện tại, nó là £5,27. Tôi e rằng chúng tôi không trả tiền cho giờ nghỉ trưa của bạn. B: Điều đó không quan trọng. Tôi muốn công việc này. A: Vậy thì bạn phải gửi thư cho bà Grable. Đó là G-R-A-B-L-E, trước cuối tuần. B: Đúng, tôi sẽ làm điều đó. Cảm ơn. Câu 3 : Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Câu 3.1 A(n) __________ is a violent tropical storm with very strong wind.
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : snowstorm (n): bão tuyết earthquake (n): động đất volcano (n): núi lửa typhoon (n): bão A typhoon is a violent tropical storm with very strong wind. (Bão là một cơn bão nhiệt đới dữ dội với sức gió rất mạnh.) Chọn D Câu 3.2 During __________, shopping centres attract a lot of customers.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : open hours (n): giờ mở cửa sales (n): đợt giảm giá office hours (n): giờ văn phòng flood (n): lũ During sales, shopping centres attract a lot of customers. (Trong đợt giảm giá, các trung tâm mua sắm thu hút rất nhiều khách hàng.) Chọn B Câu 3.3 There are mainly two __________ of water pollution: man-made and natural.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : ways (n): cách thức causes (n): nguyên nhân reasons (n): lý do results (n): kết quả There are mainly two causes of water pollution: man-made and natural. (Chủ yếu có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: do con người tạo ra và tự nhiên.) Chọn B Câu 3.4 We use face __________ systems to identify people in photos, videos, and in real time.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : identification (n): sự xác minh recogntion (n): nhận dạng reminder (n): nhắc nhở confirmation (n): sự xác nhận We use face recogntion systems to identify people in photos, videos, and in real time (Chúng tôi sử dụng hệ thống nhận dạng khuôn mặt để nhận dạng mọi người trong ảnh, video và trong thời gian thực) Chọn B Câu 3.5 They did a series of laboratory __________ on human sleep patterns in 1960s.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : experiments (n): thí nghiệm assignments (n): bài tập examinations (n): bài kiểm tra discoveries (n): khám phá They did a series of laboratory experiments on human sleep patterns in 1960s. (Họ đã thực hiện một loạt thí nghiệm trong phòng thí nghiệm về kiểu ngủ của con người vào những năm 1960.) Chọn A Câu 3.6 It is __________ easier to prevent harm to the environment than to repair it.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Trạng từ tần suất Lời giải chi tiết : always (adv): luôn luôn never (adv): không bao giờ sometimes (adv): thỉnh thoảng rarely (adv): hiếm khi It is always easier to prevent harm to the environment than to repair it. (Việc ngăn ngừa tác hại đến môi trường luôn dễ dàng hơn là sửa chữa nó.) Chọn A Câu 3.7 I had no idea about the dangers of tsunamis __________ saw the film.
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Trạng từ thời gian Lời giải chi tiết : as soon as: ngay khi while: trong khi when: khi till: cho đến khi I had no idea about the dangers of tsunamis till I saw the film. (Tôi không biết gì về sự nguy hiểm của sóng thần cho đến khi xem bộ phim.) Chọn D Câu 3.8 We watched a __________ broadcast of the president’s speech.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết : live (adj): trực tiếp living (v): sống liveable (adj): có thể sống được alive (adj): còn sống We watched a live broadcast of the president’s speech. (Chúng tôi đã xem buổi phát sóng trực tiếp bài phát biểu của tổng thống.) Chọn A Câu 3.9 I think we will find another habitable planet __________ 15 years.
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết : on: trên for: cho by: trước in + khoảng thời gian: trong I think we will find another habitable planet in 15 years. (Tôi nghĩ chúng ta sẽ tìm thấy một hành tinh khác có thể sinh sống được sau 15 năm nữa.) Chọn D Câu 3.10 The teacher __________ me that I should spend more time studying science subjects.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : said + to: nói với ai told + O: nói với ai asked + O: yêu cầu ai spoke + to O: nói với The teacher told me that I should spend more time studying science subjects. (Giáo viên nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn để học các môn khoa học.) Chọn B Câu 4 : Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank. Some volcanoes are always (21) __________. They are called active volcanoes. Mount Etna in Italy is an active (22) __________. Some volcanoes have not erupted since prehistoric times. These are (23) __________ extinct volcanoes. Most of the Hawaiian Islands are extinct volcanoes. These volcanoes no longer have a hot spot under them. They cannot erupt anymore. Some volcanoes have not erupted for a long time, but they could erupt again. These are called dormant volcanoes. (dormant: temporarily inactive) Scientists try to figure out when volcanoes will erupt. Studying volcanoes is hard and dangerous work. Scientists drill into volcanoes. They make maps of the inside of the volcanoes. They use satellites to study volcanoes (24) __________ space. Scientists have been able to predict a few eruptions. But it is not (25) __________ to tell what a volcano might do. Câu 4.1
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : erupting (v): phun trào running (v): chạy going (v): đi meeting (v): gặp Some volcanoes are always erupting. (Một số núi lửa luôn phun trào.) Chọn A Câu 4.2
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : mountain (n): núi volcano (n): núi lửa river (n): sông earthquake (n): động đất Mount Etna in Italy is an active volcano. (Núi Etna ở Ý là một ngọn núi lửa đang hoạt động.) Chọn B Câu 4.3
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : named (v): đặt tên thought (v): nghĩ called (v): gọi seen (v): gặp These are called extinct volcanoes. (Chúng được gọi là núi lửa đã tuyệt chủng.) Chọn C Câu 4.4
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết : in: trong from: từ into: vào trong near: gần They use satellites to study volcanoes from space. (Họ sử dụng vệ tinh để nghiên cứu núi lửa từ không gian.) Chọn B Câu 4.5
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : easy (adj): dễ difficult (adj): khó able (adj): có khả năng slow (adj): chậm Scientists have been able to predict a few eruptions. But it is not easy to tell what a volcano might do. (Các nhà khoa học đã có thể dự đoán một số vụ phun trào. Nhưng không dễ để biết núi lửa có thể làm gì.) Chọn A Câu 5 : Read the passage. Circle the best answer A, B, C or D to each of the questions. Everyday on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world, for example, pollution problems. Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories. Also, waste is dumped anywhere, even in the city where many people are living. The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This is not only killing the fish, but is also affecting those people who eat fish. Seldom do you find a place nowadays that is not polluted. This problem is growing more difficult everyday. We must find a good solution that makes the world a better place to live. Câu 5.1 We hear, see and read about problems in the world _________.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết : Chúng ta nghe, nhìn và đọc về các vấn đề trên thế giới _________. A. mỗi tuần một lần B. mỗi ngày C. mỗi tuần D. mỗi năm Thông tin: Everyday on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world. (Hàng ngày trên đài, tivi, báo chí, chúng ta nghe, thấy hoặc đọc về nhiều vấn đề trên thế giới.) Chọn B Câu 5.2 What causes the air pollution?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? A. khói từ xe cộ B. khí độc từ các nhà máy C. chất thải từ khắp mọi nơi D. Tất cả đều đúng. Thông tin: It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories. (Nó chủ yếu đến từ khói thải ra từ xe máy, ô tô, máy bay, tàu hỏa và khí độc thải ra từ các nhà máy.) Chọn D Câu 5.3 The sea has become polluted because of _________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Biển đã bị ô nhiễm vì _________. A. sự cố tràn dầu B. chất thải nhà máy C. khói từ nhà máy D. A và B đúng Thông tin: the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying (biển đã trở nên ô nhiễm do sự cố tràn dầu và chất thải nhà máy đến nỗi cá đang chết dần) Chọn D Câu 5.4 In order to make the world a better place to live, we _________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn để sống, chúng tôi _________. A. không nên ngăn chặn ô nhiễm B. phải tìm một giải pháp tốt C. nên giết cá D. Không có câu nào đúng Thông tin: We must find a good solution that makes the world a better place to live. (Chúng ta phải tìm ra một giải pháp tốt để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn để sinh sống.) Chọn B Câu 5.5 The word “This” in the passage refers to _________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Từ “This” trong đoạn văn đề cập đến _________. A. ô nhiễm B. dầu C. nhà máy D. biển Thông tin: But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This is not only killing the fish, but is also affecting those people who eat fish. (Nhưng biển đã trở nên ô nhiễm do sự cố tràn dầu và chất thải nhà máy đến nỗi cá đang chết dần. Điều này không chỉ làm chết cá mà còn ảnh hưởng đến những người ăn cá.) Chọn A Câu 6 : Rewrite second sentences with the same meaning. 31. Because it rained heavily, we canceled the match. It rained . Đáp án : It rained . Lời giải chi tiết : 31. Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V. Because it rained heavily, we canceled the match. (Vì trời mưa to nên chúng tôi đã hủy trận đấu.) Đáp án: It rained heavily, so we canceled the match. (Trời mưa to nên chúng tôi đã hủy trận đấu.) 32. Nick: “I come from a small town in England”. Nick said that . Đáp án : Nick said that . Lời giải chi tiết : 32. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ tường thuật “said” (kể): S + said + that + S + V(lùi thì). I => he come => came Nick: “I come from a small town in England” (Nick: “Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh”) Đáp án: Nick said that he came from a small town in England. (Nick nói rằng anh ấy đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.) 33. Hoa said that she was reading a science fiction book about life on other planets then. Hoa said “ ". Đáp án : Hoa said “ ". Lời giải chi tiết : 33. Kiến thức: Câu trực tiếp Giải thích: Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu nói trực tiếp: S + said “S + V(tăng thì) +….” was + V-ing => am/is/are + V-ing. She => I Then => now Hoa said that she was reading a science fiction book about life on other planets then. (Hoa nói rằng lúc đó cô đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên các hành tinh khác.) Đáp án: Hoa said, "I am reading a science fiction book about life on other planets now." (Hoa nói: "Bây giờ tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về sự sống trên các hành tinh khác.") 34. We saw an accident on the way home. While we were . Đáp án : While we were . Lời giải chi tiết : 34. Kiến thức: Thì quá khứ đơn với “while” Giải thích: Cấu trúc viết câu diễn tả hai hành động trong quá khứ nối với nhaau bằng “while” (trong khi): While + S1 + Ved/2, S2 + V2/ed. We saw an accident on the way home. (Chúng tôi chứng kiến một vụ tai nạn trên đường về nhà.) Đáp án: While we were on the way home, we saw an accident. (Trong khi chúng tôi đang trên đường về nhà thì thấy một vụ tai nạn.) 35. Although the storm was terrible, no one was injured. The storm . Đáp án : The storm . Lời giải chi tiết : 35. Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Cấu trúc viết câu với “but” (nhưng): S1 + V1, but + S2 + V2. Although the storm was terrible, no one was injured. (Mặc dù cơn bão rất khủng khiếp nhưng không có ai bị thương.) Đáp án: The storm was terrible, but no one was injured. (Cơn bão thật khủng khiếp nhưng không có ai bị thương.) Câu 7 : Choose the word marked A, B, C, or D that has a different stress pattern from the others. Câu 7.1
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết : referee /ref.əˈriː/ pioneer /paɪ.əˈnɪər/ Vietnamese /vɪe.tnəˈmiːz/ committee /kəˈmɪt.i/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn D Câu 7.2
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết : alien /ˈeɪ.li.ən/ rocket /ˈrɒk.ɪt/ exist /ɪɡˈzɪst/ crater /ˈkreɪ.tər/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 7.3
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết : gravity /ˈɡræv.ɪ.ti/ powerful /ˈpaʊ.ə.fəl/ telescope /ˈtel.ɪ.skəʊp/ unhealthy /ʌnˈhel.θi/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 7.4
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết : social /ˈsəʊ.ʃəl/ trainee /treɪˈniː/ private /ˈpraɪ.vət/ crater /ˈkreɪ.tər/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 7.5
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết : discovery /dɪˈskʌv.ər.i/ unsuitable /ʌnˈsuː.tə.bl/ habitable /ˈhæb.ɪ.tə.bl/ identity / aɪˈden.tɪ.ti/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C
|