Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 Family and Friends - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh

I. Listen. What’s the matter with them? Choose the correct answer. II. Listen and choose the correct picture. III. Choose the best answer. IV. Read and choose True or False. V. Reorder the words to make the correct sentence.

Đề bài

Câu 1 :

I. Listen. What’s the matter with them? Choose the correct answer.

Câu 1.1 :

1. Jim has __________.

  • A.

    a toothache

  • B.

    a stomachache

  • C.

    an earache

Câu 1.2 :

2. Helen has __________.

  • A.

    a stomachache

  • B.

    a fever

  • C.

    a headache

Câu 1.3 :

3. Katy has __________.

  • A.

    a headache

  • B.

    . a toothache

  • C.

    an earache

Câu 1.4 :

4. Peter has __________.

  • A.

    a headache

  • B.

    a stomachache

  • C.

    a fever

Câu 2 :

II. Listen and choose the correct picture.

Câu 2.1 :

1. What did the girl see?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.2 :

2. Where does the girl go?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.3 :

3. What is the girl’s favourite season?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.4 :

4. What’s the matter with the girl?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.5 :

5. What does dad tell the girl to do to stay healthy?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.6 :

6. What does the girl think people will use in the future?

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 3 :

III. Choose the best answer.

Câu 3.1 :

1. She _________ her friends last night. 

  • A.

    saw

  • B.

    seen

  • C.

    sees

Câu 3.2 :

2. My room is_________ than my brother’s.

  • A.

    big

  • B.

    bigger

  • C.

    more big

Câu 3.3 :

3. Look! Helen is running very _______. She is the first person to fisnish the race!

  • A.

    fast

  • B.

    fastly

  • C.

    faster

Câu 3.4 :

4. She is going ________ a movie with her parents tonight.

  • A.

    watches

  • B.

    to watching

  • C.

    to watch

Câu 3.5 :

5. You __________ do exercise regularly to stay healthy.

  • A.

    shouldn’t

  • B.

    is

  • C.

    should

Câu 4 :

IV. Read and choose True or False.

My name is Anna. I enjoy summer. I love eating ice cream and going to the beach with my friends. Mark is my cousin. His favorite season is winter. He likes building snowmen and having snowball fights. Spring is my mom’s favorite time of the year. She enjoys planting flowers in the garden and watching them grow. And my dad? He loves autumn. He likes taking photos of trees with red and yellow leaves. He also enjoys hiking in the cool weather.

Câu 4.1 :

1. Anna loves eating ice cream in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.2 :

2. Mark is Anna’s brother.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.3 :

3. Anna’s mom likes planting flowers in spring.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.4 :

4. Her dad enjoys hiking in autumn.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.5 :

5. Mark likes swimming in the sea in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5 :

V. Reorder the words given to make correct setences.  

1. must / carefully / the / cross / road / you / .

2. we / should / eat / healthy / food / and / drink / clean / water / every day / .

3. will / they / family /  tomorrow / their / go / shopping / with / .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Listen. What’s the matter with them? Choose the correct answer.

Câu 1.1 :

1. Jim has __________.

  • A.

    a toothache

  • B.

    a stomachache

  • C.

    an earache

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1. Jim has __________.

(Jim bị __________.)

A. a toothache (đau răng)

B. a stomachache (đau bụng)

C. an earache (đau tai)

Thông tin:

Girl: What’s the matter?

(Có chuyện gì vậy?)

Boy: I have a stomachache. I ate too many candies.

(Mình bị đau bụng. Mình ăn quá nhiều kẹo.)

Chọn B

Câu 1.2 :

2. Helen has __________.

  • A.

    a stomachache

  • B.

    a fever

  • C.

    a headache

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2. Helen has __________.
(Helen bị __________.)

A. a stomachache (đau bụng)

B. a fever (sốt)

C. a toothache (đau răng)

Thông tin:

Girl: No, I have a toothache. I’m very hurt.

(Chưa, mình bị đau răng. Đau lắm luôn.)

Chọn C

Câu 1.3 :

3. Katy has __________.

  • A.

    a headache

  • B.

    . a toothache

  • C.

    an earache

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

3. Katy has __________.

(Katy bị __________.)

A. a headache (đau đầu)

B. a toothache (đau răng)

C. an earache (đau tai)

Thông tin:

Girl: Yes, Uncle Chad. I have an earache.

(Vâng, chú Chad. Cháu bị đau tai.)

Chọn C

Câu 1.4 :

4. Peter has __________.

  • A.

    a headache

  • B.

    a stomachache

  • C.

    a fever

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4. Peter has __________.

(Peter bị __________.)

A. a headache (đau đầu)

B. a stomachache (đau bụng)

C. is tired (mệt)

Thông tin:

Boy: I have a headache.

(Mình bị đau đầu.)

Chọn A

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.

Girl: Jim, are you ok?

Boy: No, I’m not good.

Girl: What’s the matter?

Boy: I have a stomachache. I ate too many candies.

2.

Boy: How are you today, Helen?

Girl: Yesterday was my birthday, I ate too much birthday cake.

Boy: Are you ok now?

Girl: No, I have a toothache. I’m very hurt.

3.

Boy: Katy, you look so sad.

Girl: Yes, Uncle Chad. I have an earache.

Boy: You should go to the hospital now.

4.

Girl: Did you have a good holiday, Peter?

Boy: Yes, Anna. But I’m tired now.

Girl: What’s the matter?

Boy: I have a headache.

Tạm dịch:

Bạn nữ: Jim, bạn ổn không?

Bạn nam: Không, mình không ổn.

Bạn nữ: Có chuyện gì vậy?

Bạn nam: Mình bị đau bụng. Mình ăn quá nhiều kẹo.

2.

Bạn nam: Hôm nay bạn sao rồi, Helen?

Bạn nữ: Hôm qua là sinh nhật mình, mình đã ăn quá nhiều bánh sinh nhật.

Bạn nam: Giờ bạn ổn chưa?

Bạn nữ: Chưa, mình bị đau răng. Đau lắm luôn.

3.

Chú: Katy, cháu trông buồn quá.

Cháu: Vâng, chú Chad. Cháu bị đau tai.

Chú: Cháu nên đến bệnh viện ngay đi.

4.

Bạn nữ: Kỳ nghỉ của bạn vui không, Peter?

Bạn nam: Vui lắm, Anna. Nhưng giờ mình mệt quá.

Bạn nữ: Bạn bị sao vậy?

Bạn nam: Mình bị đau đầu.

Phương pháp chung:

- Đọc, dịch câu hỏi và các phương án, gạch chân từ khoá.

- Nghe bài nghe, tập trùng vào các thông tin đã xác định ở trên.

- Chọn đáp án đúng với thông tin nghe được trong bài.

Câu 2 :

II. Listen and choose the correct picture.

Câu 2.1 :

1. What did the girl see?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1. What did the girl see?

(Bạn nữ nhìn thấy gì?)

Thông tin:

Boy: Wow, fantastic. What did you see there?

(Wow, tuyệt thật. Bạn thấy gì ở đó?)

Girl: I saw a long river.

(Mình thấy một con sông dài.)

Đáp án: B

Câu 2.2 :

2. Where does the girl go?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2. Where does the girl go?

(Bạn nữ đi đến nơi nào?)

Thông tin: Girl: Dad, can I go to the park with my friends?

(Bố ơi, con có thể đi công viên với các bạn không?)

Đáp án: C

Câu 2.3 :

3. What is the girl’s favourite season?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

3. What is the girl’s favourite season?

(Mùa yêu thích của bạn nữ là mùa nào?)

Thông tin:

Boy: What is your favorite season, Lily?

(Mùa yêu thích của bạn là gì, Lily?)

Girl: I like winter best.

(Mình thích mùa đông nhất.)

Đáp án: C

Câu 2.4 :

4. What’s the matter with the girl?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

4. What’s the matter with the girl?

(Bạn nữ gặp vấn đề gì?)

Thông tin:

Boy: What’s the matter with you, Rosy?

(Rosy, bạn bị sao vậy?)

Girl: I’m not good. I have a sore throat.

(Mình không khỏe. Mình bị đau họng.)

Đáp án: B

 

Câu 2.5 :

5. What does dad tell the girl to do to stay healthy?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

5. What does dad tell the girl to do to stay healthy?

(Bố nhắc bạn nữ nên làm gì để khoẻ mạnh?)

Thông tin:

Girl: Dad, what things can help me be healthy?

(Bố ơi, những điều gì giúp con khỏe mạnh ạ?)

Boy: You should get lots of exercise.

(Con nên tập thể dục nhiều.)

Đáp án: C

Câu 2.6 :

6. What does the girl think people will use in the future?

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

6. What does the girl think people will use in the future?

(Bạn nữ nghĩ rằng người ta sẽ dùng thứ gì trong tương lai?)

Thông tin:

Boy: How will they travel?

(Vậy họ sẽ đi bằng gì?)

Girl: I think they will travel by supersonic planes.

(Mình nghĩ họ sẽ đi bằng máy bay siêu thanh.)

Chọn B

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.

Boy: Where did you go yesterday?

Girl: I went to the jungle.

Boy: Wow, fantastic. What did you see there?

Girl: I saw a long river.

2.

Girl: Dad, can I go to the park with my friends?

Boy: Ok. Remember to walk slowly on the path. 

Girl: Yes, Dad. You tell me many times.

3.

Boy: What is your favorite season, Lily?

Girl: I like winter best.

Boy: Why do you like it?

Girl: Because I like cold weather. I can wear sweaters and boots.

4.

Boy: What’s the matter with you, Rosy?

Girl: I’m not good. I have a sore throat.

Boy: Oh, you should drink enough water. It can help you better.  

Girl: Thanks. And I should rest now, Tim.

Boy: That’s right.

5.

Boy: Helen, don’t eat too much sugar. It is bad for your health. 

Girl: Dad, what things can help me be healthy?

Boy: You should get lots of exercise.

Girl: OK, Dad.

6.

Boy: Will people travel by plane in the future, Lucy?

Girl: I don’t think so.

Boy: How will they travel?

Girl: I think they will travel by supersonic planes.

Boy: It’s amazing.

Tạm dịch:

1.

Bạn nam: Hôm qua bạn đi đâu vậy?

Bạn nữ: Mình đi vào rừng.

Bạn nam: Wow, tuyệt thật. Bạn thấy gì ở đó?

Bạn nữ: Mình thấy một con sông dài.

2.

Bạn nữ: Bố ơi, con có thể đi công viên với các bạn không?

Bố: Được. Nhớ đi chậm trên lối đi thôi con nhé.

Bạn nữ: Vâng, bố. Bố nhắc con nhiều lần rồi mà.

3.

Bạn nam: Mùa yêu thích của bạn là gì, Lily?

Bạn nữ: Mình thích mùa đông nhất.

Bạn nam: Tại sao bạn thích nó?

Bạn nữ: Vì mình thích thời tiết lạnh. Mình có thể mặc áo len và giày bốt.

4.

Bạn nam: Rosy, bạn bị sao vậy?

Bạn nữ: Mình không khỏe. Mình bị đau họng.

Bạn nam: Ồ, bạn nên uống đủ nước. Nó có thể giúp bạn đỡ hơn.

Bạn nữ: Cảm ơn. Và giờ mình nên nghỉ ngơi, Tim.

Bạn nam: Đúng rồi đó.

5.

Bố: Helen, đừng ăn quá nhiều đường. Nó không tốt cho sức khỏe đâu.

Bạn nữ: Bố ơi, những điều gì giúp con khỏe mạnh ạ?

Bố: Con nên tập thể dục nhiều.

Bạn nữ: Vâng, bố.

6.

Bạn nam: Lucy, trong tương lai người ta có đi máy bay không?

Bạn nữ: Mình nghĩ là không.

Bạn nam: Vậy họ sẽ đi bằng gì?

Bạn nữ: Mình nghĩ họ sẽ đi bằng máy bay siêu thanh.

Bạn nam: Thật là tuyệt!

Phương pháp chung:

- Đọc câu hỏi, quan sát các bức tranh, nên nắm được sự khác nhau giữa các bức tranh.

- Nghe kĩ bài nghe, tập trung vào thông tin được hỏi.

- Chọn ra đáp án đúng nhất.

Câu 3 :

III. Choose the best answer.

Câu 3.1 :

1. She _________ her friends last night. 

  • A.

    saw

  • B.

    seen

  • C.

    sees

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1.

Dựa vào cụm “last night”, ta biết được đây là một câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ.

Lời giải chi tiết :

1. 

- Ta có cấu trúc câu câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ:

Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ đơn + tân ngữ.

- “Saw” là dạng quá khứ đơn của “see”.

Câu hoàn chỉnh: She saw her friends last night. 

(Cô ấy đã gặp bạn bè vào tối hôm qua.)

Chọn A

Câu 3.2 :

2. My room is_________ than my brother’s.

  • A.

    big

  • B.

    bigger

  • C.

    more big

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2. 

Dựa vào “than” để xác định được đây là một câu so sánh hơn với tính từ ngắn.

Lời giải chi tiết :

2. 

- Ta có cấu trúc câu so sanh shonw với tính từ ngắn:

Chủ ngữ + to be + tính từ ngắn thêm đuôi -er + than + tân ngữ.

- “Bigger” là tính từ dạng so sánh hơn của “big”.

Câu hoàn chỉnh: My room is bigger than my brother’s.

(Phòng của tôi lớn hơn phòng của bố tôi.)

Chọn B

Câu 3.3 :

3. Look! Helen is running very _______. She is the first person to fisnish the race!

  • A.

    fast

  • B.

    fastly

  • C.

    faster

Đáp án : A

Phương pháp giải :

3. 

- Dịch nghĩa của câu để nắm được ngữ cảnh:

Look! Helen is running very __________. She is the first person to fisnish the race!

(Nhìn kìa! Helen chạy _________ Cô ấy là người đầu tiên về đích!)

- Dựa vào vị trí của chỗ trống để chọn ra đáp án đúng nhất về mặt ngữ pháp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

3. 

- Nhận thấy câu này đã có đầy đủ các thành phần chính (chủ ngữ, động từ chính), vị trí của chỗ trống là ở phía sau động từ chính (runs) của câu.

- “Fast” là một từ đặc biệt, khi nó vừa có thể làm tính từ, vừa có thể làm trạng từ.

Câu hoàn chỉnh: Look! Helen is running very fast. She is the first person to fisnish the race!

(Nhìn kìa! Helen chạy nhanh quá. Cô ấy là người đầu tiên về đích!)

Chọn A

Câu 3.4 :

4. She is going ________ a movie with her parents tonight.

  • A.

    watches

  • B.

    to watching

  • C.

    to watch

Đáp án : C

Phương pháp giải :

4. 

Dựa vào “is going” và “tonight” để xác định được thì của câu.  

Lời giải chi tiết :

4. 

Dựa vào những dấu hiệu trên, có thể nhận thấy đây là một câu khẳng định ở thì tương lai gần với “going to”:  Chủ ngữ + am/is/are + going to + V nguyên mẫu.

Câu hoàn chỉnh: She is going to watch a movie with her parents tonight.

(Cô ấy sẽ xem một bộ phim với bố mẹ vào tối nay.)

Chọn C

Câu 3.5 :

5. You __________ do exercise regularly to stay healthy.

  • A.

    shouldn’t

  • B.

    is

  • C.

    should

Đáp án : C

Phương pháp giải :

5. 

- Dịch đoạn hội thoại để hiểu được ngữ cảnh:

You __________ do exercise regularly to stay healthy.

(Bạn _________ tập thể dục thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh.)

- Chọn ra đáp án phù hợp nhất cả về nghĩa lẫn ngữ pháp.

Lời giải chi tiết :

5. 

A. shouldn’t: không nên => không phù hợp về nghĩa                         

B. is => không phù hợp về ngữ pháp               

C. should: nên => hợp lí

Câu hoàn chỉnh: You should do exercise regularly to stay healthy.

(Bạn nên tập thể dục thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh.)

Chọn C

Câu 4 :

IV. Read and choose True or False.

My name is Anna. I enjoy summer. I love eating ice cream and going to the beach with my friends. Mark is my cousin. His favorite season is winter. He likes building snowmen and having snowball fights. Spring is my mom’s favorite time of the year. She enjoys planting flowers in the garden and watching them grow. And my dad? He loves autumn. He likes taking photos of trees with red and yellow leaves. He also enjoys hiking in the cool weather.

Câu 4.1 :

1. Anna loves eating ice cream in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1. Anna loves eating ice cream in summer.

(Anna thích ăn kem vào mùa hè.)

Thông tin:

My name is Anna. I enjoy summer. I love eating ice cream and going to the beach with my friends.

(Tên mình là Anna. Mình thích mùa hè. Mình thích ăn kem và đi biển với các bạn của mình.)

Chọn True

Câu 4.2 :

2. Mark is Anna’s brother.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2. Mark is Anna’s brother.

(Mark là anh trai của Anna.)                                                                  

Thông tin: Mark is my cousin.

(Mark là anh họ của mình.)

Chọn False

Câu 4.3 :

3. Anna’s mom likes planting flowers in spring.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3. Anna’s mom likes planting flowers in spring.

(Mẹ của Anna thích trồng hoa vào mùa xuân.)                                          

Thông tin: Spring is my mom’s favorite time of the year. She enjoys planting flowers in the garden and watching them grow.

(Mùa xuân là thời gian yêu thích trong năm của mẹ mình. Mẹ thích trồng hoa trong vườn và ngắm chúng lớn lên.)

Chọn True                                                                                   

Câu 4.4 :

4. Her dad enjoys hiking in autumn.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4. Her dad enjoys hiking in autumn.

(Ba của cô ấy thích đi bộ đường dài vào mùa thu.)                                             

Thông tin: And my dad? He loves autumn... He also enjoys hiking in the cool weather.

(Còn ba mình thì sao? Ba thích mùa thu.... Ba cũng thích đi bộ đường dài trong thời tiết mát mẻ.)

Chọn True                   

Câu 4.5 :

5. Mark likes swimming in the sea in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5. Mark likes swimming in the sea in winter.

(Mark thích bơi ở biển vào mùa đông.)                                                     

Thông tin: His favorite season is winter. He likes building snowmen and having snowball fights.

(Mùa yêu thích của anh ấy là mùa đông. Anh ấy thích làm người tuyết và chơi ném tuyết.)

Chọn False

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Tên mình là Anna. Mình thích mùa hè. Mình thích ăn kem và đi biển với các bạn. Mark là anh họ của mình. Mùa yêu thích của anh ấy là mùa đông. Anh ấy thích làm người tuyết và chơi ném tuyết. Mùa xuân là thời gian yêu thích trong năm của mẹ mình. Mẹ thích trồng hoa trong vườn và ngắm chúng lớn lên. Còn ba mình thì sao? Ba thích mùa thu. Ba thích chụp ảnh những cái cây có lá màu đỏ và vàng. Ba cũng thích đi bộ đường dài trong thời tiết mát mẻ.

Phương pháp chung:

- Đọc và nắm được nội dung các câu hỏi, gạch chân dưới những từ khoá (là những từ mà chỉ cần khác đi một chút thì nghĩa của câu sẽ thay đổi hoàn toàn).

- Đọc kĩ bài đọc, tập trung vào những ý đã gạch chân.

- Chọn đúng/sai cho từng câu.

Câu 5 :

V. Reorder the words given to make correct setences.  

1. must / carefully / the / cross / road / you / .

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

1. must / carefully / the / cross / road / you / .

(không được / bạn / nói chuyện / cái / ở trong / to / thư viện / .)

Cấu trúc câu kẳng định với “must”:

Chủ ngữ + must + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.  

Câu hoàn chỉnh: You must cross the road carefully.

(Bạn phải qua đường cẩn thận.)

2. we / should / eat / healthy / food / and / drink / clean / water / every day / .

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

2. we / should / eat / healthy / food / and / drink / clean / water / every day / .

- Dựa vào “should” biết được đây là một câu lời khuyên dạng khẳng định:

Chủ ngữ + should + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.

- Trong tiếng Anh, tính từ luông đứng trước danh từ trong mpột cụm danh từ.

Câu hoàn chỉnh: We should eat healthy food and drink clean water every day.

(Chúng ta nên ăn đồ ăn lành mạnh và uống nước sạch mỗi ngày.)

3. will / they / family /  tomorrow / their / go / shopping / with / .

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

3. will / they / family /  tomorrow / their / go / shopping / with / .

(Họ / sẽ / đến thăm / Đà Nẵng / mùa hè này / .)

Đây là câu khẳng định ở thì tương gần với động từ thường. Ta có cấu trúc như sau, với chủ ngữ số nhiều:

Chủ ngữ + will + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.

Câu hoàn chỉnh: They will go shopping with their family tomorrow.

(Họ sẽ đi mua sắm cùng gia đình vào ngày mai.)

Phương pháp giải :

- Dịch những từ đề bài cho và xem chúng có thể tạo thành cấu trúc gì.

- Áp dụng các cấu trúc ngữ pháp, thêm và biến đổi các từ đã có để tạo thành câu đúng.

- Kiểm tra ngữ pháp.

Nhớ thêm dấu chấm hết câu các em nhé!

close