Đề thi học kì 2 Địa lí 12 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

  • A

    Tày.

  • B

    Thái

  • C

    Mường.

  • D

    Khơ -me.

Câu 2 :

Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  • A

    Thanh Hóa.

  • B

    Ninh Bình.

  • C

    Hà Tĩnh.

  • D

    Thừa Thiên – Huế.

Câu 3 :

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

  • A

    điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

  • B

    bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

  • C

    cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

  • D

    bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?

  • A

    Hải Phòng.

  • B

    Huế.

  • C

    Đà Nẵng.

  • D

    Cần Thơ.

Câu 5 :

Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ

  • A

    điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.

  • B

    nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

  • C

    trình độ đô thị hoá thấp.

  • D

    điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:

  • A

    Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

  • B

    Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

  • C

    Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

  • D

    Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

Câu 7 :

Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

  • A

    Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

  • B

    Dọc theo duyên hải miền Trung.

  • C

    Nam Bộ.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8 :

Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

  • A

    Tây Bắc.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Bắc Trung Bộ.

  • D

    Tây Nguyên.

Câu 9 :

Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là

  • A

    tài nguyên khoáng sản hạn chế.

  • B

    một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

  • C

    mùa khô kéo dài.

  • D

    gió mùa Đông Bắc và sương muối.

Câu 10 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:

  • A

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

  • B

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

  • C

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

  • D

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Câu 11 :

Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta

  • A

    Địa hình.

  • B

    Khí hậu.

  • C

    Đất đai.

  • D

    Sông ngòi.

Câu 12 :

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

  • A

    tạo nhiều việc làm cho người lao động.

  • B

    đảm bảo an ninh, quốc phòng.

  • C

    làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của  vùng.

  • D

    thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.

Câu 13 :

Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :

  • A

    Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.

  • B

    Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

  • C

    Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.

  • D

    Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 14 :

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

  • A

    Bắc Trung Bộ.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • D

    Tây Nguyên.

Câu 15 :

Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

  • A

    Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

  • B

    Vùng mới được khai thác gần đây.

  • C

    Có nhiều trung tâm công nghiệp.

  • D

    Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Câu 16 :

Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

  • A

    các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

  • B

    tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

  • C

    phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

  • D

    nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Câu 17 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Ninh Thuận.

  • B

    Bình Thuận.

  • C

    Quảng Nam.

  • D

    Đà Nẵng.

Câu 18 :

Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

  • A

    quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

  • B

    mức chết xuống thấp và ổn định.

  • C

    sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

  • D

    đời sống nhân dân được nâng cao.

Câu 19 :

Đâu không phải  là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

  • A

    bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

  • B

    hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

  • C

    có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

  • D

    cố định về ranh giới theo thời gian.

Câu 20 :

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

  • A

    việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

  • B

    sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

  • C

    cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.

  • D

    sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Câu 21 :

Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là

  • A

    ngăn chặn nạn phá rừng.

  • B

    đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

  • C

    khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

  • D

    đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Câu 22 :

Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:

  • A

    Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

  • B

    Tây Bắc, Tây Nguyên.

  • C

    Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

  • D

    Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 23 :

Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biển thủy hải sản?

  • A

    Hải Phòng.

  • B

    Cần Thơ.

  • C

    Thủ Dầu Một

  • D

    Hạ Long.

Câu 24 :

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

  • A

    thuế xuất khẩu cao.

  • B

    tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

  • C

    làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

  • D

    chất lượng sản phẩm chưa cao.

Câu 25 :

Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

  • A

    Than đá, than bùn, than nâu.

  • B

    Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

  • C

    Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

  • D

    Tài nguyên rừng giàu có.

Câu 26 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

  • A

    Hà Nội.

  • B

    Hải Phòng.

  • C

    Đồng Nai.

  • D

    Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 27 :

Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là

  • A

    trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.

  • B

    các phương tiện vận tải được cải tiến.

  • C

    nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.

  • D

    tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.

Câu 28 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

  • A

    Cao Bằng.

  • B

    Tuyên Quang.

  • C

    Lào Cai.

  • D

    Lạng Sơn.

Câu 29 :

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

  • A

    Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

  • B

    Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

  • C

    Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

  • D

    Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Câu 30 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A

    Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

  • B

    Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

  • C

    Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.

  • D

    Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Câu 31 :

Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

  • A

    phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

  • B

    cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

  • C

    khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

  • D

    mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 32 :

Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là

  • A

    là các trung tâm kinh tế.

  • B

    trung tâm chính trị - hành chính.

  • C

    văn hóa - giáo dục.

  • D

    tổng hợp.

Câu 33 :

Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở

  • A

    Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

  • B

    Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

  • C

    Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • D

    Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Câu 34 :

Cho  bảng số liệu

Kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

  • A

    Cột.

  • B

    Đường.

  • C

    Miền.

  • D

    Kết hợp cột và đường.

Câu 35 :

Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.

  • B

    Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

  • C

    Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

  • D

    Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.

Câu 36 :

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

  • A

    đánh bắt xa bờ.

  • B

    đánh bắt ven bờ.

  • C

    trang bị vũ khí quân sự.

  • D

    đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Câu 37 :

Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do

  • A

    Vốn đầu tư hạn chế.

  • B

    Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.

  • C

    Thiếu lao động có tay nghề.

  • D

    Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.

Câu 38 :

Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

  • A

    điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi

     

  • B

    việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.

  • C

    việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

  • D

    nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Câu 39 :

Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:

  • A

    Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

  • B

    Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

  • C

    Luật đầu tư thông thoáng.

  • D

    Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Câu 40 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

  • A

    Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.

  • B

    Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

  • C

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • D

    Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

  • A

    Tày.

  • B

    Thái

  • C

    Mường.

  • D

    Khơ -me.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam  - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 16

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16):

Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người.

=> Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)

Câu 2 :

Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  • A

    Thanh Hóa.

  • B

    Ninh Bình.

  • C

    Hà Tĩnh.

  • D

    Thừa Thiên – Huế.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ  An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -  Huế.

=> Ninh Bình không thuộc địa phận vùng Bắc Trung Bộ (Ninh Bình thuộc vùng đồng bằng sông Hồng).

Câu 3 :

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

  • A

    điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

  • B

    bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

  • C

    cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

  • D

    bảo vệ đa dạng sinh học.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: ý nghĩa kinh tế.

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa kinh tế của rừng là cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu

=> Đáp án C đúng

- Các đáp án A, B, D là ý nghĩa về bảo vệ môi trường tự nhiên và sự đa dạng sinh học.

=> Loại A, B, D

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?

  • A

    Hải Phòng.

  • B

    Huế.

  • C

    Đà Nẵng.

  • D

    Cần Thơ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5

Lời giải chi tiết :

B1. Xem kí hiệu của Thành phố trực thuộc Trung ương ở trang Kí hiệu chung (Atlat trang 3)

B2. Dựa vào Atlat trang 4 -5: Xác định vị trí của 4 thành phố kết hợp đối chiếu kí hiệu xem ở trang 3.

=> Các thành phố trực thuộc Trung ương là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

- Huế không phải là thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 5 :

Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ

  • A

    điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.

  • B

    nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

  • C

    trình độ đô thị hoá thấp.

  • D

    điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa

=> Tỉ lệ thị dân ít (chưa đến 1/3 dân số)

=> Chứng tỏ trình độ đô thị hóa thấp.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:

  • A

    Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

  • B

    Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

  • C

    Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

  • D

    Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.

- Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay)

=> Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài => Sai

Câu 7 :

Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

  • A

    Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

  • B

    Dọc theo duyên hải miền Trung.

  • C

    Nam Bộ.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.

Câu 8 :

Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

  • A

    Tây Bắc.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Bắc Trung Bộ.

  • D

    Tây Nguyên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.

Câu 9 :

Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là

  • A

    tài nguyên khoáng sản hạn chế.

  • B

    một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

  • C

    mùa khô kéo dài.

  • D

    gió mùa Đông Bắc và sương muối.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Gió mùa đông bắc và sương muối là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta, đem đến một mùa đông lạnh đặc trưng ở vùng này.

- ĐBSCL không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và sương muối.

Câu 10 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:

  • A

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

  • B

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

  • C

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

  • D

    Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác  Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 21

Lời giải chi tiết :

Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:

- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.

- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.

=> Nhận xét đúng là: D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Câu 11 :

Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta

  • A

    Địa hình.

  • B

    Khí hậu.

  • C

    Đất đai.

  • D

    Sông ngòi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao)

=> ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi ở nước ta.

Câu 12 :

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

  • A

    tạo nhiều việc làm cho người lao động.

  • B

    đảm bảo an ninh, quốc phòng.

  • C

    làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của  vùng.

  • D

    thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 13 :

Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :

  • A

    Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.

  • B

    Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

  • C

    Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.

  • D

    Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Xu  hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:

- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư  nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005

- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn  định.

Câu 14 :

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

  • A

    Bắc Trung Bộ.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • D

    Tây Nguyên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 19

Lời giải chi tiết :

B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cà phê.

=> Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên.

=> Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).

Câu 15 :

Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

  • A

    Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

  • B

    Vùng mới được khai thác gần đây.

  • C

    Có nhiều trung tâm công nghiệp.

  • D

    Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ lịch sử khai thác lãnh thổ của vùng.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến.

=> Dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời.

=> Nhận xét B. Vùng mới được khai thác gần đây là Sai

Câu 16 :

Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

  • A

    các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

  • B

    tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

  • C

    phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

  • D

    nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta

=> Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư.

=> Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta.

Câu 17 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Ninh Thuận.

  • B

    Bình Thuận.

  • C

    Quảng Nam.

  • D

    Đà Nẵng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.

Câu 18 :

Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

  • A

    quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

  • B

    mức chết xuống thấp và ổn định.

  • C

    sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

  • D

    đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số người trong độ tuổi sinh cao

=> mức sinh cao.

Lời giải chi tiết :

Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ => số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

=>  mức sinh cao

=> dân số tăng lên nhanh.

Câu 19 :

Đâu không phải  là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

  • A

    bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

  • B

    hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

  • C

    có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

  • D

    cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vùng kinh tế trọng điểm không có ranh giới cố định theo thời gian

=> Đáp án D.cố định về ranh giới theo thời gian sai.

Câu 20 :

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

  • A

    việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

  • B

    sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

  • C

    cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.

  • D

    sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ.

=> Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay.

Câu 21 :

Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là

  • A

    ngăn chặn nạn phá rừng.

  • B

    đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

  • C

    khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

  • D

    đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: “chế biến lâm sản”.

Lời giải chi tiết :

Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

- Các ý A, C, D là vấn đề đặt ra đối với việc khai thác và bảo vệ rừng.

=> Loại đáp án A, C, D

Câu 22 :

Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:

  • A

    Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

  • B

    Tây Bắc, Tây Nguyên.

  • C

    Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

  • D

    Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: Tây Bắc, Tây Nguyên.

Câu 23 :

Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biển thủy hải sản?

  • A

    Hải Phòng.

  • B

    Cần Thơ.

  • C

    Thủ Dầu Một

  • D

    Hạ Long.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 22

Lời giải chi tiết :

B1. Xem kí hiệu công nghiệp chế biến thủy hải sản.

B2. Xác định các ngành công nghiệp chế biến ở 4 trung tâm công nghiệp đã cho

=> Thủ Dầu Một không có công nghiệp chế biến thủy hải sản

Câu 24 :

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

  • A

    thuế xuất khẩu cao.

  • B

    tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

  • C

    làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

  • D

    chất lượng sản phẩm chưa cao.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ

=> Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.

Lời giải chi tiết :

Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ

=> Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.

=> Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta

Câu 25 :

Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

  • A

    Than đá, than bùn, than nâu.

  • B

    Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

  • C

    Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

  • D

    Tài nguyên rừng giàu có.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh

Lời giải chi tiết :

- Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh

- Tài nguyên rừng giàu có không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta

Câu 26 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

  • A

    Hà Nội.

  • B

    Hải Phòng.

  • C

    Đồng Nai.

  • D

    Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 24

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).

B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).

Câu 27 :

Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là

  • A

    trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.

  • B

    các phương tiện vận tải được cải tiến.

  • C

    nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.

  • D

    tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Thiên tai (lũ lụt, mưa bão) làm cản trở hoạt động vận chuyển đường sông nước ta.

- Sự phân hóa mực nước sông theo mùa ->  vào mùa khô nước sông hạ thấp ->  hạn chế hoạt động của giao thông đường sông.

Câu 28 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

  • A

    Cao Bằng.

  • B

    Tuyên Quang.

  • C

    Lào Cai.

  • D

    Lạng Sơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

=> Loại đáp án A, C, D

=> Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 29 :

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

  • A

    Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

  • B

    Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

  • C

    Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

  • D

    Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”

=> các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.

Câu 30 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A

    Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

  • B

    Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

  • C

    Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.

  • D

    Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 30

Lời giải chi tiết :

B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

Câu 31 :

Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

  • A

    phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

  • B

    cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

  • C

    khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

  • D

    mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dân số tăng => nhu cầu ăn uống, tiêu dùng tăng.

Lời giải chi tiết :

Dân số tăng nhanh => nhu cầu tiêu dùng tăng lên => mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 32 :

Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là

  • A

    là các trung tâm kinh tế.

  • B

    trung tâm chính trị - hành chính.

  • C

    văn hóa - giáo dục.

  • D

    tổng hợp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét các khía cạnh kinh tế, văn hóa,  giáo dục, y tế… của 2 thành phố (liên hệ ví dụ thực tiễn).

Lời giải chi tiết :

- Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ).

- Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước).

=> Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.

Câu 33 :

Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở

  • A

    Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

  • B

    Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

  • C

    Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • D

    Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các vùng trồng chè chủ yếu của nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các vùng trồng chè chủ yếu của nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên

=> đây là hai vùng cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến chè -> vì vậy công nghiệp chế biến chè phân bố chủ ở Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 34 :

Cho  bảng số liệu

Kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

  • A

    Cột.

  • B

    Đường.

  • C

    Miền.

  • D

    Kết hợp cột và đường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp thường thể hiện tình hình phát triển của các đối tượng có đơn vị khác nhau (2 đơn vị khác nhau)

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 35 :

Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.

  • B

    Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

  • C

    Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

  • D

    Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đánh giá điều kiện tự nhiên ->  xác định thế mạnh vượt trội của duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải chi tiết :

DHNTB có thế mạnh nổi trổi về phát triển tổng hợp kinh tế biển: tất cả các tỉnh đều giáp biển

- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn

-> đánh bắt thủy sản. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá -> nuôi trồng thủy sản.

- Nhiều bãi biển đẹp -> du lịch biển đảo.

- Nhiều vũng vịnh kín gió -> xây dựng cảng nước sâu

- Khoáng sản biển: titan, cát trắng, muối...-> CN khai khoáng.

=>  Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 36 :

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

  • A

    đánh bắt xa bờ.

  • B

    đánh bắt ven bờ.

  • C

    trang bị vũ khí quân sự.

  • D

    đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “phương hướng khai thác thủy sản bảo vệ thềm lục

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa “phương hướng khai thác thủy sản bảo vệ thềm lục địa”

=> Khai thác thủy sản có hai hướng là ven bờ và xa bờ.

   + Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ giảm

   + Để bảo vệ vùng thềm lục địa ở ngoài khơi  và bảo vệ vùng biển rộng lớn thì cần đánh bắt xa bờ

=> phương hướng khai thác hợp lí nhất là đánh bắt xa bờ.

Câu 37 :

Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do

  • A

    Vốn đầu tư hạn chế.

  • B

    Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.

  • C

    Thiếu lao động có tay nghề.

  • D

    Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ tới những hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp chế biến sp chăn nuôi phụ thuộc trực tiếp vào nguồn nguyên liệu. Trong khi ngành chăn nuôi nước ta có hiệu quả còn kém, do dịch bệnh và năng suất thấp nên sản phẩm ngành chăn nuôi không ổn định và đảm bảo tốt.

=> Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh.

Câu 38 :

Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

  • A

    điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi

     

  • B

    việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.

  • C

    việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

  • D

    nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công nghiệp chế biến ở Tây Nguyên chủ yếu sử dụng  nguồn nguyên liệu tại chỗ (từ các nông sản: cà phê, cao su, chè...).

Lời giải chi tiết :

Ở Tây Nguyên, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ việc tăng cường cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

- Việc tăng cường cơ sở hạ tầng sẽ giúp thu hút đầu tư, mở rộng các cơ sở chế biến và đổi mới công nghệ trong khâu chế biến nông sản của vùng => góp phần đẩy mạnh công nghiệp chế biến, nâng cao chuỗi giá trị nông sản của vùng.

- Mặt khác mở rộng thị trường trong và ngoài nước sẽ tạo đầu ra thuận lợi cho các sản phẩm nông sản -> kích thích quá trình sản xuất.

Câu 39 :

Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:

  • A

    Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

  • B

    Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

  • C

    Luật đầu tư thông thoáng.

  • D

    Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hiện nay, nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

=> mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm.

Lời giải chi tiết :

Nhờ phát huy tốt cơ chế nền kinh tế thị trường, đa dạng các hình thức sở hữu nên nước ta đã thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp (hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, TTCN...) 

=> Góp phần tạo nhiều việc làm và thu hút đông đảo lao động làm việc trong các khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 40 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

  • A

    Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.

  • B

    Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

  • C

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • D

    Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm, thu nhiều lợi nhuận.

=> Liên hệ vai trò của cây công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phâm, thu nhiều lợi nhuận.

=> So với cây công nghiệp hằng năm, nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta cung cấp nhiều nông sản có giá trị xuất khẩu lớn (chè, cà phê, cao su, hồ tiệu, điều)

=> Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

=> Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm cao hơn và đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp.

close