Giải đề thi học kì 2 Sinh lớp 11 năm học 2020-2021 THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tại sao cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

(1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

(2) Vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt.

(3) Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ sinh trưởng tốt.

(4) Ánh sáng yếu làm cho vitamin D biến đổi thành tiền vitamin D.

Đáp án đúng là

  • A (1) và (2).
  • B (2) và (3).
  • C (1) và (4).
  • D (3) và (4).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép ở thực vật là

  • A giảm bớt sự lệ thuộc vào môi trường.
  • B giúp thực vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
  • C hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
  • D tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Thụ tinh kép cùng lúc nhân thứ nhất thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm túi phôi hình thành nên nhân tam bội, khởi đầu của nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một cây ngô bị đột biến gen làm cho thân cây lùn. Khi xử lí cây ngô lùn ấy bằng một loại hoocmôn thì người ta thấy cây ngô cao bình thường. Hãy cho biết tên của loại hoocmôn đó?

  • A Xitôkinin.
  • B Êtilen.
  • C Gibêrelin.
  • D Axit abxixic.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.

Lời giải chi tiết:

Gibêrelin có tác dụng kích thích chiều cao của cây nên sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây ngô lùn sau khi xử lí hoocmôn thấy cây ngô cao bình thường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Xét các đặc điểm sau

(1) Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

(2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

(3) Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

(4) Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn.

(5) Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.

(6) Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên có lợi thế khi điều kiện sống thay đổi.

Có bao nhiêu đáp án đúng về sinh sản vô tính?

  • A 6.
  • B 3.
  • C 4.
  • D 5.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết điểm khác biệt giữa sính sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ nên sẽ có các đặc điểm (1), (2), (3), (4), (5). Con cháu tạo ra mang các đặc điểm giống nhau và giống mẹ nên khi môi trường thay đổi sẽ dễ bị đào thải.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm:

  • A chặt 1 cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra một cây mới trong thời gian ngắn.
  • B kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.
  • C chặt ngọn cây để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên.
  • D đem chồi cây này cho mọc trên thân cây kia.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Chiết cành là hình thức kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong hạt phấn (thể giao tử đực) gồm có những tế bào nào?

  • A Tế bào sinh sản và tế bào hạt phấn.
  • B Tế bào noãn và tế bào đối cực.
  • C Tế bào sinh tinh và tế bào đối cực.
  • D Tế bào sinh sản và tế bào ống phấn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về quá hình hình thành hạt phấn trong sinh sản ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Trong hạt phấn (thể giao tử đực) gồm có tế bào sinh sản và tế bào ống phấn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi mọc ra đuôi mới là hình thức

  • A sinh sản bằng cách nảy chồi.
  • B sinh sản bằng các phân mảnh.
  • C tái sinh bộ phận của cơ thể.
  • D sinh sản vô tính.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra cái đuôi mới, không tạo ra cá thể mới nên không phải quá trình sinh sản mà đây chỉ là sự tái sinh một bộ phận cơ thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật?

I. Tuổi của cây.

II. Nhiệt độ thấp.

III. Quang chu kỳ.

IV. Phitôcrôm.

V. Florigen.

VI. Nước.

VII. Mưa.

VIII. Gió.

  • A 8.
  • B 6.
  • C 5
  • D 7.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết những nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật.

Lời giải chi tiết:

Những nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật là tuổi của cây, nhiệt độ thấp, quang chu kì, phitôcrôm, hoocmôn ra hoa (florigen).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản

  • A bào tử.
  • B phân đôi.
  • C hữu tính.
  • D sinh dưỡng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản bằng bào tử là hình thức gặp ở rêu, dương xỉ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Điều nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật?

  • A Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan và hệ cơ quan.
  • B Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
  • C Làm tăng khả năng thích ứng của cơ thể đối với mọi điều kiện bất lợi môi trường.
  • D Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Thức ăn cung cấp nguyên liệu, chất dinh dưỡng, năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể nhưng không làm tăng khả năng thích ứng của cơ thể đối với mọi điều kiện bất lợi môi trường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hiện tượng thụ tinh kép là

  • A cả hai giao tử đực trong hạt phấn cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử (2n).
  • B 1 giao tử kết hợp với noãn cầu tạo thành hợp tử (2n), 1 giao tử đực kết hợp với nhân cực tạo nội nhũ (3n).
  • C cả hai giao tử đực trong hạt phấn cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử (3n).
  • D 1 giao tử kết hợp với noàn tạo phôi nhũ (2n), 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ tạo thành hợp tử (3n).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Thụ tinh kép cùng lúc nhân thứ nhất thụ tinh với tế bào trứng (noãn cầu) tạo thành hợp tử, nhân thứ hai đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (nhân cực) ở trung tâm túi phôi hình thành nên nhân tam bội, khởi đầu của nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho các phát biểu sau:

I. Thúc quả nhanh chín.

II. Có vai trò quan trọng đối với hướng động của thực vật.

III. Thúc đẩy sự rụng lá.

IV. Gây trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt.

V. Làm đóng khí khổng khi cây bị hạn.

Vai trò của axit abxixic là

  • A I, II, III.
  • B II, III, IV.
  • C I, III, V.
  • D III, IV, V.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về hoocmôn ức chế ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Axit abxixic là chất sinh trưởng tự nhiên. AAB được tích lũy ở cơ quan đang già hóa, thúc đẩy sự rụng lá, gây trang thái ngủ nghỉ của chồi và hạt, làm đóng khí khổng khi cây bị hạn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng:

  • A giao từ hạt.
  • B giâm cành.
  • C ghép cành.
  • D chiết cành.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về ưu điểm của từng phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Những ưu điểm của phương pháp chiết cành

- Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.

- Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản.

- Thời gian nhân giống nhanh.

- Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu hoạch.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho các phát biểu sau

(1) các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.

(2) trinh sinh là hiện tượng các trứng không thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội.

(3) một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền.

(4) trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt.

Số phát biểu đúng là

  • A 2.
  • B 1.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

(1), (4) đúng.

(2) sai vì trinh sinh là hiện tượng các trứng không thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST đơn bội.

(3) sai vì sinh sản vô tính tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng?

  • A Phát triển của cóc là biến thái không hoàn toàn và của châu chấu là hoàn toàn.
  • B Phát triển của cóc là biến thái hoàn toàn và của châu chấu là không hoàn toàn.
  • C Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái không hoàn toàn.
  • D Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái hoàn toàn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Nòng nọc (ấu trùng) có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với ếch (con trưởng thành). Ở châu chấu, sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn. Phát triển của cóc là biến thái hoàn toàn và của châu chấu là không hoàn toàn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

  • A Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
  • B Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
  • C Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
  • D Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Nuôi cấy mô là phương pháp nhân giống vô tính tạo ra các cây con mang đặc điểm giống nhau và giống cây mẹ nên không tạo ra nhiều biến dị di truyền.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả?

  • A Noãn đã thụ tinh.
  • B Tất cả các bộ phận của hoa.
  • C Bầu nhụy.
  • D Nhụy hoa.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về quá trình hình thành hạt, quả ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Quả do bầu nhụy phát triển thành. Bầu nhụy dày lên, chuyên hóa như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

  • A Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
  • B Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
  • C Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
  • D Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh trưởng thứ cấp là quá trình sinh trưởng ở thực vật do sự phân chia của các mô phân sinh bên làm thực vật phát triển thân, rễ theo chiều ngang (làm nó to ra). Đặc điểm: Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở động vật, hình thức sinh sản vô tính sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ là

  • A phân đôi.
  • B trinh sinh.
  • C phân mảnh.
  • D nảy chồi.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Phân mảnh tạo ra nhiều cá thể con nhất là vì mỗi mảnh của cơ thể mẹ đều có thể hình thành cơ thể con.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một số vật nuôi sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì có sự lớn nhanh và hiền lành hơn, điều này chứng tỏ

  • A hoocmôn do tinh hoàn tiết ra kìm hãm sự sinh trưởng của vật nuôi.
  • B hoạt động sinh dục tiêu tốn khá nhiều năng lượng ở vật nuôi.
  • C hoocmôn do tinh hoàn tiết ra không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng.
  • D tinh hoàn không có vai trò quan trọng đối với vật nuôi.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về cơ chế điều hòa sinh tinh.

Lời giải chi tiết:

Một số vật nuôi sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì có sự lớn nhanh và hiền lành hơn, điều này chứng tỏ hoạt động sinh dục tiêu tốn khá nhiều năng lượng ở vật nuôi, năng lượng sẽ tập trung phát triển cơ thể vật nuôi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây có hình thức sinh sản trinh sinh?

(1) Ong.(2) Chuột túi.

(3) Cá hồi.(4) Tò vò.

(5) Rệp. (6) Kiến.

(7) Muỗi.(8) Thằn lắn đá.

  • A 5.
  • B 6.
  • C 2.
  • D 8.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một số loài cá, lưỡng cư, bò sát: (1) ong, (4) tò vò, (5) rệp, (6) kiến, (8) thằn lằn đá.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

  • A chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
  • B chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
  • C chuyển nhân của tế bào trứng vào một tế bào xôma, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
  • D chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết ứng dụng sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Nhân bản vô tính là chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cây dài ngày là cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn

  • A 12 giờ.
  • B 14 giờ.
  • C 8 giờ.
  • D 10 giờ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về những nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Cây dài ngày là cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nhóm cây nào sau đây chỉ có sinh trưởng sơ cấp?

  • A Mía, cà chua, khoai tây.
  • B Lúa, khoai lang, cà rốt.
  • C Chuối, đậu xanh, bắp (ngô).
  • D Cau, dừa, tre.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh trường sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh trưởng thứ cấp là quá trình sinh trưởng ở thực vật do sự phân chia của các mô phân sinh bên làm thực vật phát triển thân, rễ theo chiều ngang (làm nó to ra). Đặc điểm: Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. Cây một lá mầm chỉ có sinh trường sơ cấp, không có sinh trưởng thứ cấp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm lý?

Phương pháp giải:

Lý thuyết cácc hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.

Lời giải chi tiết:

Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn Ơstrôgen (ở nữ) và testostêrôn (ở nam)  được tiết ra nhiều làm kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh nhờ:

- Tăng phát triển xương.

- Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

Riêng testostêrôn còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.

Câu hỏi 26 :

Hình thức sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với ngành nông nghiệp?

Phương pháp giải:

Lý thuyết các phương pháp nhân giống vố tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Vai trò của hình thc sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp là rất quan trọng.

+ Hình thức sinh sản này cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người.

+ Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.

+ Tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh

+ Phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá nhờ nuôi cây mô và tế bào thực vật,

+ Giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao.

Câu hỏi 27 :

Trình bày quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật có hoa?

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

- Sự hình thành hạt phấn:

Từ mỗi một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n).

Các tế bào con này chưa phải là giao tử đực mà là các tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực). Tiếp theo, mỗi tế bào (n) là tiểu bào tử đơn bội tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên cấu tạo đa bào đơn bội gọi là hạt phấn (thể giao tử đực).

Hạt phấn có 2 tế bào (tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) được bao bọc bởi một vách chung dày, màu vàng do đó ta thấy hạt phấn có màu vàng. Đó là thể giao tử đực.

- Sự hình thành túi phôi:

Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n) xếp chồng đè lên nhau. Các tế bào con này chưa phải là giao tử cái mà là các bào tử đơn bội cái. Trong 4 đại bào tử đơn bội đó, ba tế bào xếp phía dưới tiêu biến chì còn một tế bào sống sót. Tế bào sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ô van), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên câu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi. Túi phôi là thể giao tử cái.

Câu hỏi 28 :

Nêu sự khác nhau về khái niệm và cơ sở tế bào giữa sinh sản vô tính và hữu tính?

Phương pháp giải:

Lý thuyết đặc điểm của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Lời giải chi tiết:

Xem thêm

close