Đề thi thử môn Tiếng Anh THPTQG năm 2020 - 2021 trường THPT Lý Thái Tổ Sở GD-ĐT Bắc Ninh

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

  • A Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.
  • B It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.
  • C Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.
  • D It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Câu bị động nâng cao

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc:

They/ People/ Everyone + believe/ say/think.. that S + V

= It is believed/ said/ thought… that S + V2

= S+ is believed/ said/ thought… to V2

Cụm từ:

- be held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới

- result from: là kết quả từ, bị gay ra bởi

- blame for:chịu trách nhiệm cho

Dịch câu:

Họ tin rằng đốt cháy nhiên liệu  hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí

A. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở mức cao. -> thừa thông tin

B. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu là  chịu trách nhiệm cho đốt nhiên liệu hóa thạch. -> sai nghĩa

C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí. -> sai nghĩa

D. Người ta tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch dẫn tới ô nhiễm không khí -> đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question

"I haven't been very open-minded," said the manager.

  • A The manager denied having been very open-minded.
  • B The manager refused to have been very open-minded.
  • C The manager admitted not having been very open-minded.
  • D The manager promised to be very open-minded.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Câu tường thuật

Lời giải chi tiết:

"Tôi không được cởi mở cho lắm," người quản lý nói.

A. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.

B. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.

C. Người quản lý thừa nhận đã không được cởi mở cho lắm.

D. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.

Ta thấy câu gốc mang nghĩa thừa nhận điều gì đó nên ta sử dụng động từ tường thuật “admitted”

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

  • A Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.
  • B Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.
  • C Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.
  • D Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cấu trúc used to

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc:  used to V: từng làm gì trong quá khứ

Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

A. Peter đã ngừng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. > đúng

B. Peter không còn thích công việc phóng viên cho một tờ báo địa phương. -> sai nghĩa

C. Peter rất thích làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. -> sai nghĩa

D. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. -> sai nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from those

  • A liberty
  • B reliable
  • C revival
  • D final

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phát âm “i”

Lời giải chi tiết:

A. /ˈlɪbəti/

B. /rɪˈlaɪəbl/

C. /rɪˈvaɪvəl/

D. /ˈfaɪnl/

Đáp án A đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại là /aɪ/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from those

  • A raised
  • B developed
  • C influenced
  • D introduced

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phát âm đuôi “-ed”

Lời giải chi tiết:

A. /reɪzd/

B. /dɪˈvɛləpt/

C. /ˈɪnflʊənst/

D. /ˌɪntrəˈdjuːst/

Đáp án A đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchange.

- John: " You're already leaving? The ball is only starting."

- Peter: " But it's very late, so……………..

  • A It's great fun, thanks
  • B Take care
  • C Goodbye for now
  • D Have a good day

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

- John: "Anh đi rồi à? Bóng mới bắt đầu."

- Peter: “Nhưng muộn lắm rồi nên …………… ..

A. Thật là vui, cảm ơn

B. Chăm sóc

C. Tạm biệt bây giờ

D. Chúc một ngày tốt lành

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchange.

John: "Why don't we go to a baseball game?".

- Jimmy:………………

  • A No, thanks. I'd like to sit here
  • B I'd rather go to the art gallery
  • C It's good to play baseball
  • D No, I don't

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

John: "Tại sao chúng ta không đi xem một trận bóng chày?".

- Jimmy: ………………

A. Không, cảm ơn. Tôi muốn ngồi đây

B. Tôi muốn đi đến phòng trưng bày nghệ thuật

C. Thật tốt khi chơi bóng chày

D. Không, tôi không

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following question.

Beef contains vitamins. Generally, fish contains almost the same vitamins as beef.

  • A Generally, beef and fish may be considered to be a combination of vitamin content.
  • B What vitamin fish contains may be considered in general to be made from beef.
  • C The vitamins content of fish may be considered in general as similar to beef.
  • D The vitamins content of beef is generally considered to come from fish.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Thịt bò chứa nhiều vitamin. Nói chung, cá chứa các vitamin gần như tương tự như thịt bò.

A. Nói chung, thịt bò và cá có thể được coi là sự kết hợp của hàm lượng vitamin. -> sai nghĩa

B. Cá chứa vitamin nào nói chung có thể được coi là được làm từ thịt bò.-> sai nghĩa

C. Hàm lượng vitamin của cá có thể được coi là tương tự như thịt bò.-> đúng

D. Hàm lượng vitamin trong thịt bò thường được coi là đến từ cá.-> sai nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following question.

The man was shot in the bank robbery. The doctors are operating on him.

  • A The man was whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery.
  • B The man was shot in the bank robbery where the doctors are operating on him.
  • C The doctors are operating on the man who was shot in the bank robbery.
  • D The man whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết:

Câu A sai vì “was whom” sai ngữ pháp (tobe không đứng trước đại từ quan hệ)

Câu B sai nghĩa câu vì câu gốc không nói bác sĩ đang phẫu thuật chobeenhj nhân ngay tại hiện trường vụ cướp

Câu D sai vì sử dụng đại từ “whom” để thay thế danh từ mà trong mệnh đề vẫn còn “him”

-> đáp án C phù hợp nhất

Tạm dịch:

Người đàn ông bị bắn trong vụ cướp ngân hàng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta.

= Các bác sĩ đang phẫu thuật cho người đàn ông bị bắn trong vụ cướp ngân hàng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bolded part in each of the following question.

He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again.

  • A showed surprise
  • B didn't care
  • C didn't want to see
  • D wasn't happy

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

didn't bat an eyelid: không ngạc nhiên, không bị sốc

A.  show surprise: ngạc nhiên

B. không quan tâm

C. không muốn nhìn

D. không vui

=> didn’t bat an eyelid >< show surprise

Tạm dịch: Anh ấy không ngạc nhiên khi nhận ra mình lại trượt kì thi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bolded part in each of the following question.

Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems.

  • A please
  • B sympathize
  • C discourage
  • D satisfy

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

to console = to encourage: khuyến khích, an ủi

discourage: làm nhụt chí

please (v): làm hài lòng

sympathize (v): cảm thông

=> console >< discourage

Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đã được đào tạo cố vấn những người có thể trấn an và an ủi với học sinh có khó khăn về học tập hoặc cá nhân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

- "Are you thinking of flying business class?” - ___________”

  • A No, I'd like an aisle seat.
  • B I'm flying there to attend a party
  • C No, I'm just on business.
  • D No, economy

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

“Bạn đang cân nhắc mua vé hạng thương gia phải không?”

A. Không, mình muốn một ghế ở hàng gần lối đi.

B. Mình bay đến đó để dự một bữa tiệc.

C. Không, mình đang làm việc thôi.

D. Không có phổ thông thôi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

If you watch this film, you __________about the cultures of Southeast Asian countries.

  • A would learn
  • B will learn
  • C were leaming
  • D learned

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Dựa vào thì động từ của mệnh đề “If’là “watch (hiện tại đơn) nên đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V

=> If you watch this film, you will learn about the cultures of Southeast Asian countries.

Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được về văn hoá của những nước Đông Nam Á

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Paul noticed a job advertisement while he along the street__________along the street.

  • A would walk
  • B had walked
  • C walked
  • D was walking

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: S + Ved/V2 + while + S + was/ were + V-ing.

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

=> Paul noticed a job advertisement while he along the street was walking along the street.

Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Solar energy is not widely used__________it is friendly to the environment.

  • A in spite of
  • B since
  • C although
  • D because of

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. in spite of + N/Cụm N: mặc dù

B. since + mệnh đề bởi vì

C. although + mệnh đề: mặc dù

D. because of + N/Cụm N: bởi vì

Mệnh đề trước và sau chỗ trống có mối quan hệ đối ngược nhau

=> Solar energy is not widely used although it is friendly to the environment.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng phổ biến mặc dù chúng thân thiện với môi trường

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The sign warns people __________the dangers of swimming in this river.

  • A about
  • B with
  • C from
  • D to

Đáp án: A

Phương pháp giải:

to V/ Ving

Lời giải chi tiết:

Dịch: Dấu hiệu cảnh báo mọi người về những nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này.

+ Căn cứ vào các cấu trúc với "warn":

* Warn sb (not) to do sth (v): cảnh báo ai (không) làm gì

* Warn sb against sth doing st: cảnh báo ai không làm gì

* Warn sb about sth (v): cảnh báo ai về điều gì

Sau vị trí cần điền là một danh từ nên đáp án A phù hợp nhất

=> The sign warns people about the dangers of swimming in this river.

Tạm dịch: Biển báo cánh báo mọi người về mối nguy hiểm của việc bơi ở con sông này.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

_________they were surprised to find their favourite band playing there.

  • A To have attended the party lock
  • B Just attended the party
  • C On arrival at the party
  • D They had arrived at the party

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề

Lời giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ.

Cấu trúc: When S + V = Ving/ on + N

=> On arrival at the party, they were surprised to find their favourite band playing there.

Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ rất ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của họ đang chơi ở đó.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Drinking too much alcohol is said to __________harm to our health.

  • A take
  • B lead
  • C make
  • D do

Đáp án: D

Phương pháp giải:

cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

Do harm to sth: gây hại cho cái gì

=> Drinking too much alcohol is said to do harm to our health.

Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là gây hại đến sức khoẻ của chúng ta

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

At the end of the training course, each participant was presented with a __________of completion.

  • A diploma
  • B certificate
  • C degree
  • D qualification

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

• Certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi

• Diploma (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành một khóa học

• Degree (n): bằng cấp sau khi kết thúc khóa học đại học

•Qualification (n): trình độ chuyên môn

Cụm từ Certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học

=> At the end of the training course, each participant was presented with a certificate of completion.

Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao chứng nhận hoàn thành.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The ________high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government

  • A marginally
  • B excessively
  • C redundantly
  • D intensively

Đáp án: B

Phương pháp giải:

từ vựng

Lời giải chi tiết:

* redundantly (adv): dồi dào, phong phú

* intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng

* marginally (adv): nhẹ nhàng

* excessively (adv): quá mức

=> The intensively high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government

Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to________.

  • A opportunity
  • B possibility
  • C mistake
  • D chance

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì

=> Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to chance.

Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The woman ________when the police told her that her son had died.

  • A broke in
  • B broke down
  • C broke into
  • D broke away

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

* break down: suy sụp

* break away: trốn thoát khỏi

* break in: ngắt lời đột nhập

* break into: đột ngột bắt đầu đột nhập

=> The woman break away when the police told her that her son had died.

Tạm dịch: Người phụ nữ đó đã suy sụp khi cảnh sát báo tín con trai bà đã qua đời.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

___________, he couldn't finish that test in 60 minutes.

  • A Intelligent as the boy was
  • B Intelligent as was the boy
  • C As the boy was intelligent
  • D As intelligent the boy was

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đảo ngữ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +...

=> Intelligent as the boy was, he couldn't finish that test in 60 minutes.

Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

My friend always dreams of having___________.

  • A red sleeping small a bag.
  • B a small red sleeping bag.
  • C a bag small red sleeping.
  • D small a bag red sleeping.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Trật từ tính từ

Lời giải chi tiết:

8 loại tính từ lần lượt được sắp xếp theo trật tự sau:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ. Ví dụ: old, new, young, ancient.

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval.

5. Color (Màu sắe) Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: Woolly, cotton, plastic.

8. Purpose and power (Công dụng. Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) “small” (nhỏ) là ích

Dựa vòa quy tắc, ta xếp: kích thước(small) ở đầu đầu, tiếp theo là “red” (màu đỏ) và sau cùng là công dụng “sleeping bag” (túi ngủ).

=> My friend always dreams of having a small red sleeping bag.

Tạm dịch: Bạn tôi luôn muốn có một cái túi ngủ nhỏ màu đỏ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

David graddol, a British linguist, believes that English_______80% of computer-based communication in the 1990s.

  • A took up
  • B made over
  • C answered for
  • D accounted for

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

A. took up - take up: chiếm (không gian, thời gian)

B. made over – make over: đổi, chuyển thành

C. answered for – answer for: chịu trách nhiệm về

D. accounted for – account for: giải thích cho, chiếm (phần trăm)

=> David graddol, a British linguist, believes that English accounted for 80% of computer-based communication in the 1990s.

Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

__________every majot judo title, Mark retired from international competition.

  • A Having won
  • B Winning
  • C When he won
  • D On winning

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề

Lời giải chi tiết:

Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ:

* When + S1 + V1 +....., S1 + V2 + ....

=  (when/on) + V1_ing..., S1 + V2... (rút gọn khi động từ ở thể chủ động)

Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy cậu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và về đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng "Having +Vp2"(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khi trong quá khứ.

=> Having won every majot judo title, Mark retired from international competition.

Tạm dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following question

  • A answer
  • B cartoon
  • C open
  • D paper

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. answer/ensor/ (v): trả lời

B. cartoon /ka:rtu?n (n): phim hoạt hình

C. open/'əvpən/ (adj): mở

D. paper / peopor/ (n): giấy

Trọng âm của đáp án B rơi vào âm 2, trong âm của các đáp ấn còn lại rơi vào âm 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following question

  • A knowledgeable
  • B prosperity
  • C development
  • D certificate

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Trọng âm từ 4 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. knowledgeable /ng:lidebl/ (adj): có hiểu biết

B. prosperity pra:'speroti/ (n): sự thịnh vượng, sự giàu có

C. development /di'velopment/ (n): sự phát triển

D. certificate /sorptifikat/ (n): giấy chứng nhận

Trọng âm của đáp án A rơi vào âm, trong ân của các đáp án còn lại rơi vào âm 2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (1)_____ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (2)_______problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a (3)__________of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (4)__________first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (5)_______other high values in their life.

Câu 1:

Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (1)_____ regions with limited land and resources.

  • A crowed
  • B numerous
  • C popular
  • D populated

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

popular (adj): phổ biến

crowed (adj): đông đúc

populated (adj): cư trú, sinh sống

numerous (adj): nhiều

Cụm từ: densely populated: đông đúc dân cư

=> Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated religion with limited land and resources.

Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sự sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

However, it also (2)_______problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries

  • A imposes
  • B poses
  • C leads
  • D offers

Đáp án: B

Phương pháp giải:

từ vựng

Lời giải chi tiết:

pose (v): tạo ra, đặt ra

ffer (v): cung cấp, tạo cơ hội

lead (v): đưa đến, dẫn đến

impose (v): áp đặt

Cụm từ pose a problem: tạo ra một vấn đề

=> However, it also (2) pose problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a (3)__________of livable housing, energy and water supply.

  • A lack
  • B plenty
  • C appearance
  • D loss

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

appearance (n): sự xuất hiện

plenty (n): sự phong phú

loss (n): sự mất mát

lack (n): sự thiếu hụt

=> There will be a lack of livable housing, energy and water supply.

Tạm dịch: Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước.)

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Hence, the struggle for (4)__________first priority rather than anything else.

  • A survivor
  • B survive
  • C survival
  • D survived

Đáp án: C

Phương pháp giải:

từ loại

Sau giới từ “for” cần một danh từ.

survive (v): sống sót

survival (n): sự sống sót

survivor (n): người sống sót

=> Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else.

Tạm dịch: Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Only when the quality of their existence is improved, can they seek (5)_______other high values in their life.

  • A about
  • B with
  • C for
  • D on

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Giới từ

Lời giải chi tiết:

Cụm từ seek for something'somebody: tìm kiếm ai/ cái gì

=> Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.

Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question

More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain,

anxiety or shortness of breath.

  • A such as
  • B is helped
  • C shortness
  • D is needed

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu bị động

Lời giải chi tiết:

Ta thấy danh từ acpuncture(châm cứu) trong câu có thể chia động từ ở thể chủ động

Sửa lỗi: is helped – can help

Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question

ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for

its members.

  • A provide
  • B economic growth
  • C aims at
  • D its

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết:

Sửa provide->  providing (vì đằng trước có “as well as” nối từ “promoting” và “provide” nên từ “provide” phải đồng dạng với động từ trước đó)

Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question

She complained that her husband never paid her any complements anymore.

  • A never
  • B any complements
  • C complained
  • D anymore.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

Cụm từ: Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó

Sửa lỗi: any complements → any compliments

Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question

Today, there are 600 million cars in the world. They may seem like a lot. However, there are over 1 million people on our planet. Most of the world's population uses public transportation to get around. The number of people using public transportation continues to rise. Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes. Every day in Tokyo passengers take more than 40 million rides on public transportation.

Yet many people see public transportation as a depressing experience", says atrther Taras Gresco. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually 'faster, more comfortable and cheaper than driving a car. Like millions of people, Taras Gresco is a straphanger - a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways.

It can even help you lose weight. In one study, a group of people took public transportation every day for six months. Each day they walked to a bus stop or train station. In six months, cach person lost an average of six pounds - almost three kilograms. Taking public transportation has another benefit, says Gresco. It helps people become part of their community. When you are alone in your car. you don't talk to anyone. One Tokyo straphanger told Gresco, "To use public transport is to know how to cooperate with other people," It teaches you how to behave in a public space' So, public transportation is more than a way to get to work or school. It can help lead to cleaner cities. Tu may also lead to a healthier and more cooperative world population.

Câu 1:

According to the passage, the number of people travelling by planes each day is about_________

  • A 185 million
  • B 20 million
  • C 125 million
  • D 5 million

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn văn, số người đi bằng máy bay mỗi ngày là khoảng_______.

A. 185 triệu

B. 20 triệu

C. 125 triệu

D. 5 triệu

Thông tin: Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes.

Tạm dịch: Hệ thống tàu điện ngầm trên toàn thế giới chuyên chở 155 triệu hành khách mỗi ngày. Con số này gấp 30 lần số chuyên bay được thực hiện bởi tất cả các máy bay trên thế giới.

=> Số người đi máy bay mỗi ngày khoảng 155:30 = 5,1(6 (khoảng 5 triệu người)

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

The word "it" in the passage refers to_______

  • A driving a car
  • B author Taras Gresco.
  • C depressing experience
  • D public transportation

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu suy luận

Lời giải chi tiết:

Từ “nó” trong đoạn văn đề cập đến _________.

A. lái xe

B. tác giả Taras Gresco

C. trải nghiệm thất vọng

D. giao thông công cộng

Thông tin: Yet many people sce public transportation as a depressing experience'. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually "faster, more comfortable and cheaper than driving a car.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều người cho rằng giao thông công cộng là một trải nghiệm buồn chán, tác giả Taras Gresco nói. Họ nói rằng nó là chậm, đông đúc, hoặc quá đắt. Trong thực tế, Gresco nói, nó thực sự là nhanh hơn, thoải mái hơn và rẻ hơn so với lái xe.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

What is ng about Taras Gresco according to the reading passage?

  • A Taras Gresco often travels by public transportation, especially the bus.
  • B Taras Gresco wrote a book about the benefits of public transportation.
  • C Taras Gresco finds public transportation beneficial for both the cities and the users.
  • D Taras Gresco launched a campaign to encourage people to use the public transportation.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu suy luận

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn văn, diều gì không đúng về Taras Gresco?

A. Taras Gresco thường đi lại bằng phương tiện công cộng, đặc biệt là xe buýt.

B. Taras Gresco viết một cuốn sách và ích lợi của phương tiện công cộng.

C. Taras Gresco thấy phương tiện công công hữu ích cho cả thành phố và người đi lại.

D. Taras Gresco thực hiện một chiến dịch để huyến khích mọi người sử dụng phương tiện công cộng.

Thông tin:

- Like millions of people, Taras Gresco is a straphanger' - a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner ain

- Using public transportation can be good for your health in other ways.

Tạm dịch:

- Giống như hàng triệu người, Taras Gresco sử dụng giao thông công cộng, ông toàn đứng trên những chiếc xe bus đông đúc vì hết chỗ ngồi rồi (A). Trong cuốn sách của mình: Giải cứu các thành phố của chúng ta và chính chúng ta khỏi ô tô, Gresco mô tả những lợi ích của giao thông công cộng (B). Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (C:có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn)

- Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác. (C: có lợi cho chính sức khỏe chúng ta)

=> Chỉ có câu D không được nhắc tới mà thôi.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Which of the following is mentioned as a benefit for a public transportation rider?

  • A He or she will be able to learn how to ride a means of public transportation
  • B He or she will have a good chance to make more friends with the different people.
  • C He or she will have a good chance to enjoy the natural landscape.
  • D He or she will know how to behave in public places and cooperate with others.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Điều nào sau đây là một lợi ích đối với người di chuyển bằng phương tiện công cộng?

A. Họ sẽ có cơ hội học lái phương tiện công cộng.

B. Họ sẽ có cơ hội tốt để kết bạn với nhiều người khác.

C. Họ sẽ có cơ hội tốt để thưởng thức cảnh đẹp bên đường

D. Họ sẽ biết cách cư xử và hợp tác ở nơi công cộng.

Thông tin: "To use public transport is to know how to cooperate with other people," It teaches you how to behave in a public space'

Tạm dịch: sử dụng phương tiện giao thông công cộng là để biết cách hợp tác với người khác, nó cách hợp tác với người khác, cách cư xử khi ra đường.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Which of the following is not mentioned in the passage as the one that benefits from the public transportation?

  • A the environment
  • B the car driver
  • C the city
  • D the bus rider

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Ai không được hưởng lợi từ việc sử dụng phương tiện công cộng?

A. môi trường

B. người lái ô tô

C. thành phố

D. người đi buýt

Thông tin: Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. (Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn (có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn)

=> A, C đúng

Thông tin: "Using public transportation can be good for your health in other ways.” (Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác có lợi cho chính sức khỏe chúng ta

=> D đúng

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

How does the environment benefit from people's use of the public transportation?

  • A Buses and trains not only conserve energy but also save public transportation
  • B The smaller number of cars sold helps the automobile industry save the environment substantially.
  • C Subways use renewable energy sources instead of the fossil fuels, making the environment cleaner.
  • D Fewer people using private transportation means less fuel used, hence cleaner environment.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

câu hỏi đọc hiểu ý chính

Lời giải chi tiết:

Môi trường được hưởng lợi như thế nào từ việc người dân sử dụng giao thông công cộng?

A. Xe buýt và tàu lửa không chi tiết kiệm năng lượng mà còn tiết kiệm giao thông công cộng

B. Số lượng ô tô được bán ra giảm dị giúp bảo vệ môi trường một cách đáng kể.

C. Tàu điện ngầm sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay nhiên liệu hóa thạch, làm cho môi trường sạch hơn

D. Ít người sử dụng phương tiện giao thông cá nhân có nghĩa là sử dụng ít nhiên liệu hơn, do đó môi trường sạch hơn

Thông tin: When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air.

Tạm dịch: Khi người dân sử dụng giao thông công cộng, họ dùng ít nhiên liệu hơn, 20 người trên một xe busdùng ít nhiên liệu hơn 20 tài xế xe hơi. Ít xe ô tô hơn đồng nghĩa với ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

Which of the following can be the best title of the reading passage?

  • A Public Transportation - a way to Loose Weight
  • B Public Transportation We all Benefit
  • C public transportation - Cleaner - Cities
  • D Public transportation - to Save the Environment

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu hỏi nhan đề

Lời giải chi tiết:

Tiêu để phù hợp nhất cho bài viết?

A. Phương tiện công cộng - Một cách để giảm cân

B. Phương tiện công cộng - Chúng ta đều được lợi

C. Phương tiện công cộng - Cho thành phố sạch hơn

D. Phương tiện công cộng - Để bảo vệ môi trường

Đoạn văn khẳng định khi con người dùng phương tiện công cộng thì tất cả đều sẽ hưởng lợi – thành phố sạch hơn vì ít ô nhiễm hon và con người cũng có thể cải thiện sức khỏe nhờ phương tiện công cộng. (giảm cân, biết cách cư xử và hợp tác với người khác).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word phrases SIMILAR in meaning to underlined word(s) in each of the following question.

The aboriginal people of Australia are experts at survival.it environment with scanty resources.

  • A ordinary
  • B natural
  • C limited
  • D abundant

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Xét các đáp án:

A. ordinary ozrdneriff (a): thông thường, bình thường

B. natural netfral/ (a): (thuộc) tự nhiên

C. limited limited (a): hạn chế, có giới hạn

D. abundant a bandont (a): dồi dào, nhiều

=> scanty /'sk/cnti/ (a): ít ỏi = limited

Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài nguyên ít ỏi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word phrases SIMILAR in meaning to underlined word(s) in each of the following question.

Sometimes in order to get things done, you have to take the initiative.

  • A sacrifice for others
  • B make the last decision
  • C make important changes
  • D raise the first idea

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Xét các đáp án:

A. sacrifice for others: hi sinh vì người khác

B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng

C. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng

D. raise the first idea: khởi xướng

=> Take the initiative: khởi xương = raise the first idea

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robel and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of storics about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General

Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well. These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms" or “hands". Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production the robots.

(Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.)

Câu 1:

What is Unimation?

  • A It's a robot making program
  • B It’s the name of a robot
  • C It's the producer of the first robot
  • D It’s the name of a robot inventor

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Unimation là gì?

A. Đó là một chương trình làm robot

B. Đó là tên của một robot

C. Đó là công ty sản xuất robot đầu tiên

D. Đó là tên của một nhà phát minh Robot

Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate.

Tạm dịch: Họ cùng nhau thành lập Unimation, một công ty sản xuất sản xuất con robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, (và robot này đượề gọi là Unimate.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

What can be said about Karel Capek?

  • A He made a robot in order to kill a person
  • B He was the first to create the word "robot"
  • C He is an American writer
  • D He made a robot

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Có thể nói gì về Karel Capek Stock"

A. Ông làm một robot dể giết chết một người

B. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot"

C. Ông là một nhà văn người Mỹ

D. Ông đã tạo một robot

Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.

Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, gọi nó là robot và cuối cùng nó giết chết chủ nhân của mình.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of rocbot?

  • A They don’t need food
  • B They are not distracted
  • C They are tiring
  • D They can do jobs involving high heat

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Câu hỏi đọc hiểu suy luận

Lời giải chi tiết:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot?

A. Chúng không cần thức ăn

B. Chúng không bị phân tâm

C. Chứng mệt mỏi

D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao

Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.

Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ gây ra mệt mỏi hoặc nhàm chán đổi với con người.

→ C sai

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

What are industrial robots like?

  • A They behave like humans
  • B They are computer-controlled machines
  • C They controlled machinery
  • D They look like humans

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu hỏi ý chính

Lời giải chi tiết:

Robot công nghiệp như thế nào?

A. Chúng cư xử như con người.

B. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính

C. Chủng điều khiển máy móc

D. Chúng trông giống con người.

Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifyine creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like hiemans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms" or "hands"

Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

When did the word “robot” mean?

  • A in the 1920s
  • B in the 40s
  • C in the 19th century
  • D in the 60s

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Câu hỏi tìm thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết:

Khi nào thì từ robot xuất hiện?

A. trong những năm 1920

B. trong những năm 40

C. vào thế kỷ 19

D, trong những năm 60

Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Crech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.

Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close