Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mới

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

I. Listen and fill in each blank with the word you hear.


Honest

One afternoon, I went to a (1) ________ to buy some ink. There was only one young shop assistant in it. He was (2) ________ a book. "I want to buy a (3) ________ of ink", I said. There was no (4) ________. He was still going on reading his book. Then I asked again.

He (5) ________ up and gave me a bottle of ink. When I was out of the shop, I found the (6) ________ he gave me was too much. So I went back to the shop. The man pulled a (7) ________ face when he saw me again.

"Now, what do you want to buy?" he said (8) ______. "Nothing", I said, "you gave me too much change just now, I (9) _____ to give you back the money". "Ah, ah, thank you", the man said with a (10) _____ face.

II. Choose the word which is stressed differently from the rest.

11. 

A. activity

B. nomadic

C. waterwheel

D. diversity

12. 

A. leisure

B. majority

C. socialise

D. pasture

III. Find the word which has a different sound in the underlined part.

13. 

A. enough

B. cough

C. although

D. rough

14. 

A. success

B. accident

C. accuracy

D. accept

15. 

A. university

B. union

C. usage

D. umbrella

IV. Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below.

16. They bought ________ a new car.

A. theyself

B. theyselves

C. themself

D. themselves

17. They ________ talk in the library.

A. mustn't

B. don't have to

C. shouldn't to

D. needn't to

18. He ________ wear a suit to work but he usually does.

A. doesn't have to

B. mustn't

C. have to

D. must

19. ________ not ask Kate to go with go?

A. When

B. Why

C. What

D. Who

20. He ________ to music at night.

A. enjoys to listen

B. listened

C. enjoys listening

D. is listening

21. He isn't intelligent ________ the problem.

A. enough to solve

B. enough money

C. enough to be solved

D. many money

22. I have ________ to buy this house.

A. money enough

B. enough money

C. a lots of money

D. many money

23. He is very studious. He ________ late at night.

A. is studying

B. studied

C. studies

D. study

24. He ________ me at the weekend.

A. visits often

B. visited

C. like visiting

D. often visits

25. Wait a moment! I ________ the word in the dictionary.

A. look up

B. am looking at

C. am looking up

D. am looking for

V. Choose the words or phrases thet best fit each of the blank spaces.

MY NEIGHBORHOOD

When I think of my neighborhood I get (26) ________ . For one thing it is in a crowded street (27) ________ many tall storeyed building on both (28) ________. One can't see the (29) ________ or sunset when one lives in this street. It is always crowded and (30) ________ but for the small hours of the night. All (31) ________ of vehicles move about the streets, especially in the morning and (32)______ office hours. These vehicles raise continuing, loud, unplesant noise. (33) ________ the road is well tarred there is no dust.

There is a school and a department store (34) ________. The school children add to the crowd and noise of the place. Very often they encroach upon the road for there is no proper playground for them.

Having lived in this neighborhood (35) ________ quite a long time, I long for the rural atmosphere which the poets have sung so much about.

26. 

A. sadly

B. depressed

C. depressing

D. anxiously

27. 

A. for

B. by

C. with

D. from

28. 

A. banks

B. outside

C. inside

D. sides

29. 

A. sun

B. sunrise

C. moon

D. moon-rise

30. 

A. noise

B. noisily

C. noisy

D. noises

31. 

A. sorts

B. kinds

C. types

D. all are correct

32. 

A. since

B. for

C. during

D. from

33. 

A. Since

B. Because

C. As

D. All are correct

34. 

A. next to

B. nearby

C. near to

D. next

35. 

A. for

B. since

C. during

D. in

VI. Put the verbs in brackets into the correct form or tense.

36. You should practice (speak) ________ English every day.

37. It (get) ________ hotter and hotter in June.

38. The movie (start) ________ at 8.15 this evening.

39. We already (finish) ________the first semester exams.

40. Mr.Binh (learn) ________ Chinese at school, but he (forget) ________ most of it.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban Chuyên môn xemloigiai.com

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. shop

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

shop (n): cửa hàng

Đáp án: shop

2. reading

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

reading (v-ing): đọc

Đáp án: reading

3. bottle

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

bottle (n): chai, lọ

Đáp án: bottle

4. answer

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

answer (n) (v): trả lời

Đáp án: answer

5. stood

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

stood (dạng quá khứ của “stand”): đứng

Đáp án: stood

6. change

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

change (n): tiền trả lại, tiền thừa

Đáp án: change

7. long

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

long (adj): dài

Đáp án: long

8. angrily

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

angrily (adv): một cách giận dữ

Đáp án: angrily

9. want

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

want (v): muốn

Đáp án: want

10. red

Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:

red (adj): đỏ

Đáp án: red

Dịch bài nghe:

Một buổi chiều, tôi đến một cửa hàng để mua một ít mực. Chỉ có một nhân viên trẻ bán hàng ở đó. Anh ấy đang đọc sách. "Tôi muốn mua một lọ mực", tôi nói. Không có câu trả lời. Anh ấy vẫn đang đọc cuốn sách của mình. Rồi tôi nói lại.

Anh ấy đã đứng dậy và đưa cho tôi một lọ mực. Khi tôi ra khỏi cửa hàng, tôi thấy tiền thừa mà anh ấy đưa cho tôi là quá nhiều. Vì vậy, tôi đã trở lại cửa hàng. Anh chàng đó dài mặt khi anh ấy lại nhìn thấy tôi.

"Bây giờ, bạn muốn mua gì?" anh ấy giận dữ nói. "Không có gì", tôi nói, "vừa rồi anh đã trả lại tôi quá nhiều tiền thừa, tôi muốn trả lại tiền cho anh". "Ah, ah, cảm ơn", anh chàng nói với khuôn mặt đỏ bừng.

11. C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. activity /ækˈtɪvəti/

B. nomadic /nəʊˈmædɪk/

C. waterwheel /ˈwɔːtəwiːl/

D. diversity /daɪˈvɜːsəti/

Từ “waterwheel” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: C

12. B

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. leisure /ˈleʒə(r)/

B. majority /məˈdʒɒrəti/

C. socialise /ˈsəʊʃəlaɪz/

D. pasture /ˈpɑːstʃə(r)/

Từ “majority” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

13. C

Kiến thức: cách phát âm “gh”

Giải thích:

A. enough /ɪˈnʌf/

B. cough /kɒf/

C. although /ɔːlˈðəʊ/

D. rough /rʌf/

Âm “gh” trong từ “although” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /f/.

Đáp án: C

14. C

Kiến thức: cách phát âm “cc”

Giải thích:

A. success /səkˈses/

B. accident /ˈæksɪdənt/

C. accuracy /ˈækjərəsi/

D. accept /əkˈsept/

Âm “cc” trong từ “accuracy” phát âm là /k/, trong các từ còn lại phát âm là /ks/.

Đáp án: C

15. D

Kiến thức: cách phát âm “u”

Giải thích:

A. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

B. union /ˈjuːniən/

C. usage /ˈjuːsɪdʒ/

D. umbrella /ʌmˈbrelə/

Âm “u” trong từ “umbrella” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /ju/.

Đáp án: D

16. D

Kiến thức: đại từ phản thân

Giải thích:

themselves: bản thân họ, chính họ, tự họ

Tạm dịch: Họ tự mua một chiếc ô tô mới.

Đáp án: D

17. A

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

Giải thích:

mustn’t: không được

have to: phải

should: nên

need: cần

Tạm dịch: Họ không được nói chuyện trong thư viện.

Đáp án: A

18. A

Kiến thức: cách sử dụng “have to” và “must”

Giải thích:

A. don’t have to V: không phải làm gì

B. mustn’t V: không phải làm gì

C. have to V: phải làm gì

D. must V: phải làm gì

“Must do something” thường được dịch "phải làm điều gì". Sự bắt buộc làm gì này xuất phát từ cảm xúc cá nhân, người nói cho rằng mình phải làm như vậy và không có lựa chọn nào khác. Nếu không, anh ta sẽ nhận lấy một hậu quả (consequence)

“Have to do something”: phải làm gì => Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết (urgency) nhất. Người nói xem việc này là một nhiệm vụ (obligation), do quy định (rule) nào đó bắt buộc. "Must do something" mang cảm xúc chủ quan còn "have to do something" mang tính cưỡng chế hơn.

Tạm dịch: Anh ấy không phải mặc comple đi làm nhưng anh ấy vẫn thường xuyên mặc.

Đáp án: A

19. B

Kiến thức: từ để hỏi

Giải thích:

A. when: khi nào

B. why: tại sao

C. what: cái gì

D. who: ai

Tạm dịch: Tại sao không mời Kate đi cùng với chúng ta?

Đáp án: B

20. C

Kiến thức: cấu trúc đi với “enjoy”

Giải thích:

enjoy sth/doing sth: thưởng thức cái gì, thích làm cái gì

Tạm dịch: Anh ấy thích nghe nhạc vào buổi tối.

Đáp án: C

21. A

Kiến thức: cách sử dụng “enough”

Giải thích:

adj + enough + to V: đủ… để làm gì

Tạm dịch: Anh ấy không đủ thông minh để giải quyết vấn đề.

Đáp án: A

22. B

Kiến thức: cách sử dụng “enough”

Giải thích:

enough + N: đủ cái gì

Tạm dịch: Tôi có đủ tiền để mua ngôi nhà này.

Đáp án: B

23. C

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

Tạm dịch: Anh ấy rất chăm học. Anh ấy học tới tối muộn.

Đáp án: C

24. D

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

Trạng từ chỉ tần suất phải đứng trước động từ.

Tạm dịch: Anh ấy thường tới thăm tôi vào cuối tuần.

Đáp án: D

25. C

Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn, phrasal verbs

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

to look up: tra cứu

Tạm dịch: Đợi một chút! Tôi đang tra từ này ở trong từ điển.

Đáp án: C

26. B

Kiến thức: cấu trúc “get + adj”

Giải thích:

get + adj: trở nên như nào (chỉ cảm xúc)

When I think of my neighborhood I get (26) ________ .

Tạm dịch: Khi tôi nghĩ về khu phố của tôi, tôi cảm thấy chán nản.

Đáp án: B

27. C

Kiến thức: giới từ đi với “crowded”

Giải thích:

be crowded with sth/sb: đông đúc, chật chội với

For one thing it is in a crowded street (27) ________ many tall storeyed building

Tạm dịch: Có một điều là nó trong một con phố đông đúc với nhiều tòa nhà cao tầng

Đáp án: C

28. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. banks (n): bờ (sông, hồ…)

B. outside: bên ngoài

C. inside: bên trong

D. sides (n): bên, phía

many tall storeyed building on both (28) ________.

Tạm dịch: Nhiều các toà nhà cao tầng được xây ở cả 2 bên.

Đáp án: D

29. B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. sun (n): mặt trời

B. sunrise (n): bình minh

C. moon (n): mặt trăng

D. moon-rise (n): mặt trăng lên

One can't see the (29) ________ or sunset when one lives in this street.

Tạm dịch: Một người không thể nhìn thấy bình minh hay hoàng hôn khi sống trên con phố này.

Đáp án: B

30. C

Kiến thức: từ loại

Giải thích:

A. noise (n): tiếng ồn

B. noisily (adv): một cách ồn ào

C. noisy (adj): ồn ào

D. noises (n): những tiếng ồn

It is always crowded and (30) ________ but for the small hours of the night.

Tạm dịch: Nó luôn đông đúc và ồn ào nhưng chỉ vài giờ vào buổi tối.

Đáp án: C

31. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

sort = kind = type (n): loại

All (31) ________ of vehicles move about the streets

Tạm dịch: Tất cả các loại phương tiện di chuyển trên đưởng.

Đáp án: D

32. C

Kiến thức: giới từ

Giải thích:

A. since: kể từ khi

B. for: cho

C. during: trong suốt

D. from: từ

especially in the morning and (32)______ office hours.

Tạm dịch: đặc biệt là vào buổi sáng và trong giờ làm việc.

Đáp án: C

33. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Since = Because = As: bởi vì

(33) ________ the road is well tarred there is no dust.

Tạm dịch: Vì con đường được rải nhựa tốt nên không có bụi.

Đáp án: D

34. B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. next to: bên cạnh

C. nearby: gần đó

C. near to: gần

D. next: tiếp

There is a school and a department store (34) ________.

Tạm dịch: Có một trường học và một cửa hàng bách hóa gần đó.

Đáp án: B

35. A

Kiến thức: cấu trúc đi với “time”

Giải thích:

for a long time: trong một thời gian dài

Having lived in this neighborhood (35) ________ quite a long time.

Tạm dịch: Đã sống ở khu phố này trong một thời gian khá dài

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Khi tôi nghĩ về khu phố của tôi, tôi cảm thấy chán nản. Có một điều điều đó là nó là một đường phố đông đúc với nhiều tòa nhà cao tầng ở cả hai bên. Người ta không thể nhìn thấy mặt trời mọc hay mặt trời lặn khi sống trên con phố này. Nó luôn luôn đông đúc và ồn ào nhưng chỉ trong vài giờ buổi đêm. Tất cả các loại xe di chuyển trên đường phố, đặc biệt là vào buổi sáng và trong giờ hành chính. Những chiếc xe này tiếp tục tăng tiếng ồn lớn và không dễ chịu. Vì con đường được rải nhựa tốt nên không có bụi.

Có một trường học và một cửa hàng bách hóa gần đó. Các em học sinh thêm vào đám đông và tiếng ồn của nơi này. Họ rất thường lấn chiếm đường vì không có sân chơi thích hợp cho họ.

Đã sống trong khu phố này trong một thời gian khá dài, tôi mong đợi bầu không khí nông thôn mà các nhà thơ đã hát rất nhiều.

36. speaking

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

practice Ving: tập luyện làm gì

practice to V: tập luyện để làm gì

Tạm dịch: Bạn nên tập nói tiếng Anh mỗi ngày.

Đáp án: speaking

37. gets

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên.

Tạm dịch: Trời trở nên càng ngày càng nóng vào tháng 6.

Đáp án: gets

38. starts

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Tạm dịch: Bộ phim sẽ bắt đầu vào 8h15 tối nay.

Đáp án: starts

39. have already finished

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Tạm dịch: Chúng tôi đã kết thúc các kì thi cuối kì 1.

Đáp án: have already finished

40. has learnt – has forgotten

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Tạm dịch: Ông Bình đã học tiếng Trung ở trường, nhưng ông ấy hầu như đã quên hết.

Đáp án: has learnt – has forgotten 

----------THE END----------

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close