Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh.Đề bài I. Trắc nghiệm Chọn đáp án trước câu trả lời đúng Câu 1 : Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:
Câu 2 : Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:
Câu 3 : Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?
Câu 5 : Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:
Câu 6 : Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
II. Tự luận Lời giải và đáp án I. Trắc nghiệm Chọn đáp án trước câu trả lời đúng Câu 1 : Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:
Đáp án : D Phương pháp giải : Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị. Lời giải chi tiết : Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000 Câu 2 : Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy. Lời giải chi tiết : Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị. Số thứ năm là: 272 + 20 = 292 Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312 Câu 3 : Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?
Đáp án : B Phương pháp giải : Các số có tận cùng là 1; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ Lời giải chi tiết : Dãy gồm các số lẻ là: 33 053; 33 055; 33 057
Đáp án : B Phương pháp giải : Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp Lời giải chi tiết : Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B. Câu 5 : Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:
Đáp án : B Phương pháp giải : Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm Lời giải chi tiết : Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Câu 6 : Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
Đáp án : B Phương pháp giải : - Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu - Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5 Lời giải chi tiết : Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km) II. Tự luận Phương pháp giải : - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải : Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg 1m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết : a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg b) 3 dm2 80 cm2 = 380 m2 c) 9 234 dm2 = 92 m2 34 dm2 d) 5 phút 45 giây = 345 giây Phương pháp giải : a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. với nhau. b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải chi tiết : a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740) = 20 000 + 10 000 = 30 000 = 123 x 100 = 12 300 Phương pháp giải : - Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh - Tìm số tiền mua 9 quyển truyện = giá tiền của một quyển truyện x 9 Lời giải chi tiết : Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là: 96 000 : 6 = 16 000 (đồng) Minh mua 9 quyển truyện tranh hết số tiền là: 16 000 x 9 = 144 000 (đồng) Đáp số: 144 000 đồng Phương pháp giải : - Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4 - Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh Lời giải chi tiết : Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (13 + 5) x 2 = 36 (m) Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là: 36 : 4 = 9 (m) Diện tích của mảnh vườn trồng rau là: 9 x 9 = 81 (m2) Đáp số: 81 m2
|