Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1

Tải về

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng ... Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Kết quả của phép nhân 317 x 2 là:

A. 624 B. 634

C. 324 D. 614

Câu 2. Số dư của phép chia 427 : 5 là:

A. 2 B. 3

D. 4 D. 5

Câu 3. Giá trị của biểu thức 306 + 18 x 3 là:

A. 350 B. 972

C. 360 D. 327

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 102 m B. 96 m

C. 144 m D. 192 m

Câu 5. $\frac{1}{8}$số bông hoa là:

A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa

C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa

Câu 6.Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân?

A. 27 bộ quần áo B. 26 bộ quần áo

C. 25 bộ quần áo D. 28 bộ quần áo

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72 x 4

b) 226 x 3

c) 756 : 6

d) 482 : 5

Câu 2. Số?

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 317 – 24 x 6

b) (92 – 58) x 3

Câu 4.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam?

Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. D

5. C

6. B

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5

Phương pháp giải

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

 

Câu 2. Số?

Phương pháp giải

a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết

a) ….. x 6 = 252

252 : 6 = 42

Vậy số cần điền vào ô trống là 42.

b) 513 : …… = 9

513 : 9 = 57

Vậy số cần điền vào ô trống là 57.

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3

Phương pháp giải

 

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết

a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144

= 173

b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3

= 102

Câu 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam?

Phương pháp giải

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.

b) Cân nặng của mỗi quả xoài bằng tổng cân nặng ở đĩa cân bên phải chia cho 2.

Lời giải chi tiết

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là

55 + 42 x 2 = 139 (mm)

b) Mỗi quả xoài cân nặng số gam là

(200 + 500) : 2 = 350 (g)

Đáp số: a) 139 mm

b) 350 g

Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Phương pháp giải

- Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao

- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có

Lời giải chi tiết

Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là

35 x 8 = 280 (kg)

Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là

165 + 280 = 445 (kg)

Đáp số: 445 kg gạo nếp

Tải về

close