Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 1000 là ... Có 7 641 gam bột được chia đều vào 3 túi.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong túi có 2 chiếc bút xanh và 1 chiếc bút màu đỏ. Lan lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi và quan sát màu bút lấy được. Có mấy sự kiện có thể xảy ra?

  • A

     1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 2 :

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

  • A

    $\frac{3}{4}$

  • B

    $\frac{3}{7}$

  • C

    $\frac{6}{5}$

  • D

    $\frac{{11}}{{12}}$

Câu 3 :

Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

  • A

    $\frac{{12}}{9}$

  • B

    $\frac{{15}}{{25}}$

  • C

     $\frac{7}{9}$

  • D

    $\frac{{24}}{{40}}$

Câu 4 :

Quan sát hình sau:

  • A

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • B

    Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

  • C

    Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • D

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:

  • A

    320

  • B

    3200

  • C

    32 000

  • D

    320 000

Câu 6 :

Có 7 641 gam bột được chia đều vào 3 túi. 2 túi như vậy có chứa số gam bột là:

  • A

    5094

  • B

    5049

  • C

    5904

  • D

    5940

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong túi có 2 chiếc bút xanh và 1 chiếc bút màu đỏ. Lan lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi và quan sát màu bút lấy được. Có mấy sự kiện có thể xảy ra?

  • A

     1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định số sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 chiếc bút.

Lời giải chi tiết :

Có 2 sự kiện có thể xảy ra là:

- Lan lấy được hai chiếc bút xanh

- Lan lấy được 1 chiếc bút xanh và 1 chiếc bút đỏ

Câu 2 :

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

  • A

    $\frac{3}{4}$

  • B

    $\frac{3}{7}$

  • C

    $\frac{6}{5}$

  • D

    $\frac{{11}}{{12}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{6}{5}$

Câu 3 :

Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

  • A

    $\frac{{12}}{9}$

  • B

    $\frac{{15}}{{25}}$

  • C

     $\frac{7}{9}$

  • D

    $\frac{{24}}{{40}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Trong các phân số đã cho, phân số tối giản là: $\frac{7}{9}$

Câu 4 :

Quan sát hình sau:

  • A

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • B

    Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

  • C

    Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • D

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:

Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau

Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:

  • A

    320

  • B

    3200

  • C

    32 000

  • D

    320 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là: 320 000

Câu 6 :

Có 7 641 gam bột được chia đều vào 3 túi. 2 túi như vậy có chứa số gam bột là:

  • A

    5094

  • B

    5049

  • C

    5904

  • D

    5940

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số gam bột trong mỗi túi

Bước 2. Tìm số gam bột trong 2 túi

Lời giải chi tiết :

Số gam bột trong mỗi túi là: 7 641 : 3 = 2 547 (g)

2 túi như vậy có chứa số gam bột là: 2 547 x 2 = 5 094 (g)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

8 x 125 – 125 x 5 = 125 x (8 – 5)

= 125 x 3

= 375

346 x 458 + 346 + 541 x 346 = 346 x 458 + 346 x 1 + 541 x 346

= 346 x (458 + 1 + 541)

= 346 x 1 000

= 346 000

Phương pháp giải :

Số bình nước cam = Số quả cam : Số quả cam để vắt được một bình

Lời giải chi tiết :

Người ta có thể vắt được số bình nước cam từ 168 quả cam là:

168 : 12 = 14 (bình)

Đáp số: 14 bình nước cam

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số học sinh lớp 4C = (số học sinh lớp 4A + số học sinh lớp 4B) : 2

Bước 2. Số học sinh trung bình = tổng số học sinh của ba lớp : 3

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 4C là:

(34 + 38) : 2 = 36 (học sinh)

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là;

(34 + 38 + 36) : 3 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh

close