Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3

Câu 1 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A

    nước cất.

  • B

    nước mưa.      

  • C

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D

    nước muối loãng.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Câu 2 :

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • A

    Cu, Zn, Na.    

  • B

    K, Mg, Fe, Zn.

  • C

    Ag, Ba, Fe, Sn.

  • D

    Au, Pt, Al.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là K, Mg, Fe, Zn.

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại C vì Ag không phản ứng

Loại D vì Au và Pt không phản ứng

Câu 3 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A

    Zn, Al.

  • B

    Al, Fe.

  • C

    Zn, Fe.

  • D

    Cu, Fe.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Câu 4 :

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

  • A

    S có mức oxi hóa trung gian.

  • B

    S có mức oxi hóa cao nhất.

  • C

    S có mức oxi hóa thấp nhất.

  • D

    S còn có một đôi electron tự do.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.

Câu 5 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

  • A

    2s22p3.

  • B

    2s22p5.

  • C

    2s22p4.

  • D

    2s22p6.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.

Câu 6 :

Cho các phản ứng hóa học sau: (a) S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2;  (b) S + 3F2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SF6;  (c) S + Hg $\xrightarrow{{{t^o}}}$ HgS;  (d) S + 6HNO3 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

S thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh và S tăng số oxi hóa 

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng S thể hiện tính khử là:

(a) S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2

(b) S + 3F2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SF6

(d) S + 6HNO3 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ H2SO4 + 6SO2 + 2H2O

Câu 7 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C

    Oxi lỏng không màu.

  • D

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi lỏng không màu.

Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt

Câu 8 :

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là

  • A

    KClO3.

  • B

    KMnO4.         

  • C

    AgNO3.          

  • D

    KNO3.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH mỗi phản ứng, tính số mol oxi sinh ra dựa vào số mol chất rắn nhiệt phân

Lời giải chi tiết :

2KClO3 → 2KCl + 3O2

$\frac{{100}}{{122,5}}$       →         1,224

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

$\frac{{100}}{{158}}$                   →                       0,316

2KNO3 → 2KNO2 + O2

$\frac{{100}}{{101}}$        →              0,495

2AgNO3 → 2Ag + NO2 + 2O2

$\frac{{100}}{{170}}$                 →                 0,588

=> chất tạo lượng oxi lớn nhất là KClO3

Câu 9 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A

    N2.      

  • B

    O2.      

  • C

    O3.

  • D

    CO2.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

2KI + O3 + H2O →  I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)

Câu 10 :

Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là

  • A

    2,80 lít.           

  • B

    5,60 lít.

  • C

    3,36 lít.

  • D

    6,16 lít.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn nguyên tố Ca:  ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}}$

+) Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CaS{O_3}}} = 0,125{\text{ }}mol$

Thể tích SO2 cần dùng là lớn nhất => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca:  ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,2 - 0,125 = 0,075\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,125 + 2.0,075 = 0,275\,\,mol$

=> VSO2 = 0,275.22,4 = 6,16 lít

Câu 11 :

Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

  • A

    1,24 gam              

  • B

    6,28 gam               

  • C

    1,96 gam              

  • D

    3,4 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

mmuối  $ = {m_{KL}} + {m_{SO_4^{2 - }}}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng nhanh công thức :

mmuối  $ = {m_{KL}} + {m_{SO_4^{2 - }}}$= 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam 

Câu 12 :

Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.

  • A

    1,68 và 36,75

  • B

    1,68 và 37,65

  • C

    3,36 và 37,65

  • D

    3,36 và 36,75

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn e: 2.nMg = 8.nH2S → ${n_{{H_2}S}}$ → V

+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:  ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{Mg}} = \,\,\frac{{7,2}}{{24}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,8e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ - 2} $

0,3            →            0,6 mol                      0,6 → 0,075 mol

→ ${n_{{H_2}S}}$ = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:

${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$ = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol

→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ phản ứng  = 0,375.98 = 36,75 gam

close