Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn - Đề số 1Đề bài Câu 1 : Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Câu 2 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
Câu 3 : Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
Câu 4 : Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là
Câu 5 : Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi:
Câu 6 : Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì
Câu 7 : Độ âm điện là:
Câu 8 : Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
Câu 9 : Trong bảng hệ thống tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải trong 1 chu kì thì
Câu 10 : Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
Câu 11 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
Câu 12 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
Câu 13 : Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
Câu 14 : Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
Câu 15 : Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Câu 16 : Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Câu 17 : Cho các phát biểu sau: (1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị. (2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử. (3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình. (4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. (5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2. Số phát biểu không đúng là
Câu 18 : Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
Câu 19 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
Câu 21 : Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
Câu 22 : Cho các nguyên tố: X (Z = 12), Y (Z = 8), R (Z = 19), T (Z = 15). Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là
Câu 23 : Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).
Câu 24 : Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,647% về khối lượng. R là
Câu 25 : Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?
Câu 26 : Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải
Câu 27 : Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
Câu 28 : X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX<ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 29 : Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải và đáp án Câu 1 : Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị. Câu 2 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc: - Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì) - Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột (nhóm) Câu 3 : Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình Câu 4 : Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là
Đáp án : A Phương pháp giải : Chu kì = số lớp e Số thứ tự nhóm (đối với nhóm A) = số e lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết : Chu kì 3 => 3 lớp electron Nhóm IIA => có 2e lớp ngoài cùng Câu 5 : Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi tăng dần Câu 6 : Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần. Câu 7 : Độ âm điện là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Độ âm điện là khả năng hút e của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học Câu 8 : Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào quy luật biến đổi tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: - Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. - Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Lời giải chi tiết : Ta thấy các nguyên tố trên đều thuộc nhóm VIIA. Mà trong trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên ta có sự sắp xếp tính phi kim của các nguyên tố như sau: I < Br < Cl < F Câu 9 : Trong bảng hệ thống tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải trong 1 chu kì thì
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Trong bảng hệ thống tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải trong 1 chu kì thì độ âm điện tăng dần. Câu 10 : Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Hóa trị của một nguyên tố nhóm A trong oxit cao nhất bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó. Lời giải chi tiết : Trong RO2, R có hóa trị IV => R thuộc nhóm IVA => Cacbon Câu 11 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 12 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
Đáp án : B Phương pháp giải : Tổng hóa trị của một nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H bằng 8 Lời giải chi tiết : R có cấu hình electron 1s22s22p3 => R có 5e ở lớp ngoài cùng => R ở nhóm VA => Oxit cao nhất: R2O5 => Hợp chất khí với H: RH3 Câu 13 : Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
Đáp án : D Phương pháp giải : Nắm được cấu tạo chung của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết : Chu kì 3 là chu kì nhỏ nên có 8 nguyên tố Câu 14 : Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải : Xác định vị trí tương đối của các nguyên tố P, Si, Cl, S trong bảng tuần hoàn. Dựa vào quy luật biến đổi tính axit để so sánh. Lời giải chi tiết : Các nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kì và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là: Si, P, S, Cl Quy luật biến đổi tính axit của các hidroxit: Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính axit của hidroxit tăng dần => Axit mạnh nhất là HClO4 Câu 15 : Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có số e lớp ngoài cùng như nhau nên có tính chất tương tự nhau. Câu 16 : Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hóa trị) và: Số thứ tự của nhóm = số e lớp ngoài cùng = số e hóa trị Vậy theo thứ tự nhóm A từ IA đến VIIA ứng với cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 và ns2np5 thì số e hóa trị tăng từ 1 đến 7. => Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trong oxit tăng lần lượt từ 1 đến 7. Câu 17 : Cho các phát biểu sau: (1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị. (2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử. (3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình. (4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. (5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2. Số phát biểu không đúng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết : (1) Đ (2) S. Fe nhường e nên Fe là chất khử hay là chất bị oxi hóa (3) S. trong nhóm IA có nguyên tố H không phải là kim loại (4) S. Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân . (5) Đ Câu 18 : Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu). Câu 19 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là flo Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
Đáp án : A Phương pháp giải : Viết PTHH và tính toán theo PTHH. Lời giải chi tiết : Gọi công thức chung của 2 kim loại là M M + H2O → MOH + 0,5 H2 0,7 ← 0,35 (mol) M = 7,3/0,7 = 10,43 => Li và Na Đặt nLi = x; nNa = y (mol) \(\left\{ \begin{gathered} mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g) \( \to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{0,15.40}}{{206,6}}.100\% = 2,904\% \) Câu 21 : Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
Đáp án : D Phương pháp giải : Viết cấu hình e có lớp ngoài cùng là 4s1 (chú ý các trường hợp bán bão hòa và bão hòa) => nguyên tố Lời giải chi tiết : Các nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng 4s1 là: 1s22s22p63s23p64s1 => nguyên tố K 1s22s22p63s23p63d54s1 => nguyên tố Cr 1s22s22p63s23p63d104s1 => nguyên tố Cu Câu 22 : Cho các nguyên tố: X (Z = 12), Y (Z = 8), R (Z = 19), T (Z = 15). Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Y (Z = 8) là Oxi, thuộc chu kì 2 => có bán kính nguyên tử nhỏ nhất X (Z = 12) là Mg và T (Z = 15) là P cùng thuộc chu kì 3 => P có độ âm điện lớn hơn Mg => bán kính Mg lớn hơn P (X > T) R (Z = 19) là K thuộc chu kì 4 => R có bán kính nguyên tử lớn nhất => Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là : Y, T, X, R. Câu 23 : Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).
Đáp án : A Phương pháp giải : 1. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố 2. Từ cấu hình e suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 3. Dựa vào sự thay đổi của bán kính trong một nhóm và một chu kì để sắp xếp bán kính theo chiều giảm dần: - Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần - Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần Lời giải chi tiết : - Cấu hình e và vị trí của các nguyên tố: 12Mg: 1s22s22p63s2=> Chu kì 3, nhóm IIA 16S: 1s22s22p63s23p4 => Chu kì 3, nhóm VIA 17Cl: 1s22s22p63s23p5 => Chu kì 3, nhóm VIIA 9F: 1s22s22p5 => Chu kì 2, nhóm VIIA Vị trí tương đối của các nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
* Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn: - Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần - Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần Như vậy bán kính nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp như sau: Mg > S > Cl > F Câu 24 : Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,647% về khối lượng. R là
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Hợp chất khí của R với H là: RH3 \(\begin{gathered} Câu 25 : Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?
Đáp án : A Phương pháp giải : Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và oxit cao nhất bằng 8 - Từ CT hợp chất khí với hiđro ta suy ra công thức oxit cao nhất - Dựa vào phần trăm khối lượng để lập phương trình với ẩn là MY => MY Lời giải chi tiết : Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3 => CTHH của oxit cao nhất là Y2O5 \(\begin{gathered} Câu 26 : Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Na, Mg và Al là 3 kim loại thuộc cùng chu kì 2, vì ZNa < ZMg < ZAl => thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al < Mg < Na K thuộc chu kì 3 => bán kính nguyên tử của K lớn nhất => thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Al < Mg < Na < K. Câu 27 : Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
Đáp án : C Phương pháp giải : Viết PTHH ta thấy: nKL = 2nH2 => MKL => Tên KL Lời giải chi tiết : nH2 = 0,05 mol nKL = 2nH2 = 0,1 mol => MKL = 3,9 : 0,1 = 39. Vậy kim loại đó là K Câu 28 : X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX<ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : TH1: X, Y cách nhau 1 chu kì nhỏ \(\left\{ \begin{gathered} TH2: X, Y cách nhau 1 chu kì lớn \(\left\{ \begin{gathered} TH3: X, Y cách nhau 2 chu kì nhỏ \(\left\{ \begin{gathered} Be: 1s22s2 Ca: 1s22s22p63s23p64s2 A, B, C đúng D sai vì Be(OH)2 có tính bazơ yếu Câu 29 : Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Đặt công thức: + Oxit cao nhất: R2On + Hợp chất khí với H là: RH8-n Lời giải chi tiết : Đặt công thức: + Oxit cao nhất: R2On + Hợp chất khí với H là: RH8-n \(\begin{array}{l} Thay các giá trị n = 1, 2, …, 7 thấy n = 4, R = 12 thỏa mãn => R là Cacbon Xét các phương án: - Cấu hình e của R ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p2 => R có 4 electron s => A sai - Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là CO2 ở thể khí => B sai - R có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2 => C sai - Phân tử CO2 không có cực => D đúng |