Đề khảo sát chất lượng đầu năm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - Đề số 10Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài Câu 1 : Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
Câu 2 : Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4 : Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
Câu 5 : Người thủ môn đã bắt được quả bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn là lực hút hay đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
Câu 6 : Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50 g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,3 cm. Khi treo thêm 4 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của nó là 12 cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
Câu 7 : Trong các loại thước dưới đây, thước nào được sử dụng để đo đường kính trong của một ống nước hình tròn?
Câu 8 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
Câu 9 : Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
Câu 10 : Hình nào dưới đây vẽ đúng mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp: Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc \({60^0}\) so với phương nằm ngang. Biết tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N.
Câu 11 : Đơn vị đo khối lượng là:
Câu 12 : Người ta dùng một bình chia độ chứa \(55{\mkern 1mu} c{m^3}\) nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch \(100{\mkern 1mu} c{m^3}.\) Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
Câu 13 : Để quan sát tế bào lá cây, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Câu 14 : Điều nào dưới đây không phải là quy định trong phòng thực hành?
Câu 15 : Trong đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam, 1 canh tương ứng với 2 giờ và được đặt theo tên của 12 con giáp, đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão (Mẹo), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Biết canh Tí bắt đầu từ 23h đêm hôm trước đến 1h sáng hôm sau. Hỏi canh Mùi bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?
Câu 16 : Vật thể nào dưới đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật không sống?
Câu 17 : Đặc điểm nào dưới đây không phải của thể khí?
Câu 18 : Cho các hiện tượng thực tế sau: (1) Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất. (2) Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ thu được các sản phẩm như nồi, chậu, thau, … (3) Ở các bể nước nóng, hơi nước bốc lên khiến cho trên bề mặt bể nước có một lớp sương mỏng. (4) Để tạo ra các bánh xà phòng có hình dạng khác nhau người ta đem đun nóng chảy xà phòng rồi đổ vào khuôn có hình dạng tương ứng và để nguội. Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là
Câu 19 : Cho các quá trình sau: (a) Than (chứa carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. (b) Vàng lỏng được đổ vào khuôn thu được vàng thỏi. (c) Trong quá trình hình thành thạch nhũ, calcium bicarbonate chuyển dần thành calcium carbonate ở thể rắn, khí carbon dioxide và nước. (d) Trên các miền núi cao, vào sáng sớm thường xuất hiện sương mù. Số quá trình thể hiện tính chất hóa học là
Câu 20 : Oxygen có tính chất nào sau đây?
Câu 21 : Ba yếu tố cần thiết của sự cháy là
Câu 22 : Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?
Câu 23 : Cho câu sau: "Gỗ vừa là … để làm đồ thủ công, vừa là … sản xuất giấy, vừa là … để đun nấu." Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu trên lần lượt là
Câu 24 : Cho các hình ảnh bên, các nhiên liệu được sử dụng trong các hình ảnh lần lượt là
Câu 25 : Cho thông tin trong bảng sau:
Các chất dinh dưỡng ở cột 1 tương ứng với vai trò ở cột 2 là
Câu 26 : Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật?
Câu 27 : Tế bào nào sau đây có kích thước nhỏ nhất
Câu 28 : Nơi nào sau đây có chứa chất diệp lục
Câu 29 : Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
Câu 30 : Quan sát hình dưới đây và cho biết cơ quan nào không thuộc hệ tiêu hóa?
Câu 31 : Ở người, cơ thể có thể lấy vào khí oxygen và thải ra khi carbon dioxide nhờ hoạt động của
Câu 32 : Cách đặt lamen đúng là
Câu 33 : Trong các cấp độ tổ chức cơ thể dưới đây, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất?
Câu 34 : Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Câu 35 : Nhiệt độ ủ ấm sữa chua phù hợp là
Câu 36 : Giới động vật gồm những sinh vật
Câu 37 : Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn E.coli được xếp vào
Câu 38 : Tại sao nói vi khuẩn có ích? 1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng 2. Phân – hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa cácbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa 3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất 4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng đề muối dưa, muối cà, làm dấm... 5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch môi trường 6. Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí, nhất là ở thành phố
Câu 39 : Bộ Y tế khuyến cáo “5K” chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona là gì?
Câu 40 : Loài trung gian truyền bệnh kiết lị là
Lời giải và đáp án Câu 1 : Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết khái niệm khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết : Hoạt động không phải nghiên cứu khoa học là: học sinh làm bài kiểm tra môn Khoa học tự nhiên. Câu 2 : Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?
Đáp án : A Phương pháp giải : Mối liên hệ giữa trọng lượng P và khối lượng m: \(P = 10m\) Lời giải chi tiết : Trọng lượng của thùng hoa quả là: \(P = 10m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {kg} \right)\) Vậy khối lượng của thùng hoa quả là 5 kg. Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải : Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Lời giải chi tiết : Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật → C đúng. Câu 4 : Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
Đáp án : D Phương pháp giải : Lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển động. Lời giải chi tiết : Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có lực ma sát. Câu 5 : Người thủ môn đã bắt được quả bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn là lực hút hay đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết các tác dụng của lực, lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lời giải chi tiết : Lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn là lực đẩy, và lực tiếp xúc. Câu 6 : Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50 g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,3 cm. Khi treo thêm 4 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của nó là 12 cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
Đáp án : D Phương pháp giải : Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. Lời giải chi tiết : Nhận xét: mỗi quả nặng 50 g làm lò xo dài thêm 0,3 cm Khi treo thêm 4 quả nặng vào lò xo, lò xo dài thêm: \(5.0,3 = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) Chiều dài tự nhiên của lò xo là: \(12 - 1,5 = 10,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) Câu 7 : Trong các loại thước dưới đây, thước nào được sử dụng để đo đường kính trong của một ống nước hình tròn?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết công dụng của các loại thước đo độ dài Lời giải chi tiết : Sử dụng thước kẹp để đo đường kính trong của ống nước hình tròn. Câu 8 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
Đáp án : C Phương pháp giải : + Vật chuyển động trong nước sẽ bị nước cản trở. Các vật có hình dạng khác nhau chịu lực cản của nước không giống nhau. + Khi vật chuyển động trong không khí sẽ có lực cản của không khí tác dụng lên vật. + Khi chuyển động trong nước, vật chịu lực cản mạnh hơn trong không khí. Lời giải chi tiết : A – Thợ lăn chịu lực cản của nước. B – Con cá chịu lực cản của nước. C – Bạn Mai chịu lực cản không khí. D – Tàu ngầm chịu lực cản của nước. Câu 9 : Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết hai lực cân bằng Lời giải chi tiết : Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. → Hình biểu diễn đúng hai lực cân bằng là hình 2. Câu 10 : Hình nào dưới đây vẽ đúng mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp: Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc \({60^0}\) so với phương nằm ngang. Biết tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N.
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết biểu diễn lực bằng mũi tên Lời giải chi tiết : Lực kéo chiếc ghế có: + Điểm đặt tại chiếc ghế. + Phương xiên một góc \({60^0}\) so với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên trên. + Độ lớn của lực: Tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N Lực có độ lớn 25 N ứng với chiều dài là: \(\frac{{25}}{5}.0,5 = 2,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) → Hình vẽ đúng là: Hình b. Câu 11 : Đơn vị đo khối lượng là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Đơn vị đo khối lượng thông dụng là kilogam (kí hiệu là kg) Ngoài ra, một số đơn vị đo khối lượng khác như: g, mg, tấn, tạ, yến... Lời giải chi tiết : Đơn vị đo khối lượng là kg. Câu 12 : Người ta dùng một bình chia độ chứa \(55{\mkern 1mu} c{m^3}\) nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch \(100{\mkern 1mu} c{m^3}.\) Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức về cách đo thể tích bằng bình chia độ. Lời giải chi tiết : Thể tích của vật rắn không thấm nước chính bằng phần thể tích nước dâng lên. Thể tích của hòn sỏi là: \(V = 100 - 55 = 45{\mkern 1mu} c{m^3}.\) Câu 13 : Để quan sát tế bào lá cây, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải : Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi có tác dụng phóng to hình ảnh của vật quan sát lên khoảng từ 40 lần đến 3000 lần. Lời giải chi tiết : Để quan sát tế bào lá cây, người ta sử dụng kính hiển vi quang học Câu 14 : Điều nào dưới đây không phải là quy định trong phòng thực hành?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết các quy định an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết : Quy định trong phòng thực hành là: Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất → C sai Câu 15 : Trong đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam, 1 canh tương ứng với 2 giờ và được đặt theo tên của 12 con giáp, đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão (Mẹo), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Biết canh Tí bắt đầu từ 23h đêm hôm trước đến 1h sáng hôm sau. Hỏi canh Mùi bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?
Đáp án : C Phương pháp giải : Xác định thời gian của mỗi canh để biết canh Mùi bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ. Lời giải chi tiết : Thời gian bắt đầu và kết thúc của 12 canh là: Canh Tý: 23h – 1h Canh Sửu: 1h – 3h Canh Dần: 3h – 5h Canh Mão (Mẹo): 5h – 7h Canh Thìn: 7h – 9h Canh Tỵ: 9h – 11h Canh Ngọ: 11h – 13h Canh Mùi: 13h – 15h Canh Thân: 15h – 17h Canh Dậu: 17h – 19h Canh Tuất: 19h – 21h Canh Hợi: 21h – 23h Vậy canh Mùi ứng với thời gian là: 13h – 15h. Câu 16 : Vật thể nào dưới đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật không sống?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào khái nhiệm về vật thể tự nhiên và vật không sống. Lời giải chi tiết :
Câu 17 : Đặc điểm nào dưới đây không phải của thể khí?
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào tính chất của thể khí. Lời giải chi tiết : Thể khí có các tính chất: - Có khối lượng xác định. - Lan tỏa trong không gian theo mọi hướng nên không có hình dạng và thể tích xác định. - Dễ bị nén. Vậy tính chất không phải của thể khí là: Khó bị nén. Câu 18 : Cho các hiện tượng thực tế sau: (1) Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất. (2) Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ thu được các sản phẩm như nồi, chậu, thau, … (3) Ở các bể nước nóng, hơi nước bốc lên khiến cho trên bề mặt bể nước có một lớp sương mỏng. (4) Để tạo ra các bánh xà phòng có hình dạng khác nhau người ta đem đun nóng chảy xà phòng rồi đổ vào khuôn có hình dạng tương ứng và để nguội. Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là
Đáp án : B Phương pháp giải : Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang rắn. Lời giải chi tiết : Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang rắn. Vậy các quá trình xảy ra sự đông đặc là: (2), (4) ⟹ 2 hiện tượng. Câu 19 : Cho các quá trình sau: (a) Than (chứa carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. (b) Vàng lỏng được đổ vào khuôn thu được vàng thỏi. (c) Trong quá trình hình thành thạch nhũ, calcium bicarbonate chuyển dần thành calcium carbonate ở thể rắn, khí carbon dioxide và nước. (d) Trên các miền núi cao, vào sáng sớm thường xuất hiện sương mù. Số quá trình thể hiện tính chất hóa học là
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào định nghĩa về tính chất vật lí và tính chất hóa học. Lời giải chi tiết : (a) là quá trình hóa học, do có sinh ra chất mới là carbon dioxide. (b) là quá trình vật lí, vì chỉ có sự chuyển tử thể lỏng sang thể rắn. (c) là quá trình hóa học, do sinh ra chất mới là calcium carbonate, khí carbon dioxide và nước. (d) là quá trình vật lí (hiện tượng ngưng tụ hơi nước tạo thành sương mù). Vậy có 2 quá trình thể hiện tính chất hóa học. Câu 20 : Oxygen có tính chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào tính chất của oxygen. Lời giải chi tiết : Oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. Câu 21 : Ba yếu tố cần thiết của sự cháy là
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết về sự cháy. Lời giải chi tiết : Ba yếu tố cần thiết của sự cháy là: chất cháy, oxygen, nhiệt độ. Câu 22 : Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết về ô nhiễm không khí. Lời giải chi tiết : A: Đốt rơm sinh ra khói, bụi ⟹ gây ô nhiễm không khí. B: Bón phân tươi cho cây trồng chứa khí gây mùi ⟹ gây ô nhiễm không khí. C: Tưới nước cho cây trồng không gây ô nhiễm không khí. D: Phun thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật sinh ra các khí độc hại ⟹ gây ô nhiễm không khí. Câu 23 : Cho câu sau: "Gỗ vừa là … để làm đồ thủ công, vừa là … sản xuất giấy, vừa là … để đun nấu." Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu trên lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào các khái niệm về vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu đã học. Lời giải chi tiết : - Khi làm đồ thủ công ta chỉ cần tạo hình cho gỗ, không cần thêm các chất khác vào gỗ ⟹ Gỗ là vật liệu. - Khi sản xuất giấy ta cần thêm chất phụ gia vào giấy ⟹ Gỗ là nguyên liệu. - Khi đun nấu ta dùng gỗ để đốt cháy ⟹ Gỗ là nhiên liệu. Câu 24 : Cho các hình ảnh bên, các nhiên liệu được sử dụng trong các hình ảnh lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết về nhiên liệu. Lời giải chi tiết : 1 - gas 2 - dầu hỏa 3 - ethanol 4 - than củi. Câu 25 : Cho thông tin trong bảng sau:
Các chất dinh dưỡng ở cột 1 tương ứng với vai trò ở cột 2 là
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào vai trò của các nhóm dinh dưỡng tới cơ thể. Lời giải chi tiết : Đáp án: a - 2, b - 1, c - 5, d - 3, e - 4. Câu 26 : Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng do thay đổi hàm lượng nước trong tế bào, không phải sự lớn lên và phân chia của tế bào. Câu 27 : Tế bào nào sau đây có kích thước nhỏ nhất
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất. Câu 28 : Nơi nào sau đây có chứa chất diệp lục
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Ở tế bào thực vật, trong lục lạp có nhiều chất diệp lục. Chất diệp lục tham gia vào quá trình quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 29 : Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào cấu tạo của trùng roi xanh. Lời giải chi tiết : Hình ảnh trên là hình ảnh của trùng roi xanh, trong tế bào của trùng roi có các hạt diệp lục (có màu xanh). Câu 30 : Quan sát hình dưới đây và cho biết cơ quan nào không thuộc hệ tiêu hóa?
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Lời giải chi tiết : (1) – khí quản (2) – gan (3) – dạ dày (4) – ruột già. Vậy khí quản không thuộc hệ tiêu hóa. Câu 31 : Ở người, cơ thể có thể lấy vào khí oxygen và thải ra khi carbon dioxide nhờ hoạt động của
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào chức năng của các hệ cơ quan của người. Lời giải chi tiết : Hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất đi khắp cơ thể. Hệ thần kinh: tham gia điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan. Hệ hô hấp: giúp cơ thể trao đổi khí với môi trường, lấy vào oxygen và thải caron dioxide. Hệ tiêu hóa: Phân giải các chất hữu cơ trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thẻ có thể hấp thụ. Câu 32 : Cách đặt lamen đúng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Cách đặt lamen đúng là đặt 1 cạnh lamen vào giọt nước sau đó hạ dần lamen xuống. Câu 33 : Trong các cấp độ tổ chức cơ thể dưới đây, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào các cấp tổ chức cơ thể đa bào. Lời giải chi tiết : Tế bào là đơn vị cơ sở, nhiều tế bào tạo nên mô, nhiều mô tạo cơ quan, nhiều cơ quan tạo thành hệ cơ quan. Vậy hệ cơ quan là cấp độ tổ chức lớn nhất. Câu 34 : Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào đơn vị phân loại thế giới sống. Lời giải chi tiết : Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới. VD: Con người trong hệ thống phân loại Câu 35 : Nhiệt độ ủ ấm sữa chua phù hợp là
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Nhiệt độ ủ ấm sữa chua phù hợp là 30 – 45oC. Câu 36 : Giới động vật gồm những sinh vật
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào đặc điểm của giới Động vật. Lời giải chi tiết : Giới động vật bao gồm các sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh. Câu 37 : Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn E.coli được xếp vào
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật. Lời giải chi tiết : Vi khuẩn chưa có màng nhân, thuộc nhóm sinh vật nhân sơ Xếp vào giới khởi sinh Câu 38 : Tại sao nói vi khuẩn có ích? 1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng 2. Phân – hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa cácbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa 3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất 4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng đề muối dưa, muối cà, làm dấm... 5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch môi trường 6. Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí, nhất là ở thành phố
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên và con người. Lời giải chi tiết : Vi khuẩn có ích vì: 1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng 2. Phân – hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa carbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa 3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất 4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng đề muối dưa, muối cà, làm dấm... 5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch môi trường Câu 39 : Bộ Y tế khuyến cáo “5K” chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Bộ Y tế khuyến cáo “5K” chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona gồm: Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế. Câu 40 : Loài trung gian truyền bệnh kiết lị là
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào đặc điểm gây bệnh của trùng kiết lị. Lời giải chi tiết : Loài trung gian truyền bệnh kiết lị là ruồi, nhặng. Chúng đậu vào thức ăn → người ăn phải sẽ nhiễm trùng kiết lị → bị bệnh.
|