Cả dày và giày đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Dày:
(tính từ) chỉ bề cao của mặt phẳng cao thấp thế nào (trái với mỏng) (bề dày)
(tính từ) có tương đối nhiều đơn vị hoặc nhiều thành tố sát vào nhau (mái tóc dày)
(tính từ) nhiều, do được tích lũy liên tục trong quá trình lâu dài (dạn dày kinh nghiệm)
Giày:
(danh từ) đồ dùng bằng da, cao su, dùng để mang ở chân, che kín cả bàn chân (giày da)
(động từ) giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra (giày xéo, giày vò)
Đặt câu với các từ:
Áo khoác của anh ấy rất dày, có thể giữ ấm cho mùa đông.
Tóc của cô ấy rất dày và mượt.
Anh ấy là một người dày dặn kinh nghiệm.
Mẹ mới mua cho em một đôi giày mới rất đẹp.
Nỗi ám ảnh tội lỗi giày vò tâm trí anh ta suốt nhiều năm.