Đại từ sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Đại từ sở hữu là những đại từ thể hiện sự sở hữu, được sử dụng nhằm tránh lặp lại những từ/cụm từ ở phía trước.

1. Đại từ sở hữu là gì?

Đại từ sở hữu là những đại từ thể hiện sự sở hữu, được sử dụng nhằm tránh lặp lại những từ/ cụm từ ở phía trước.

2. Các loại đại từ sở hữu

Tương tự tính từ sở hữu, có 7 loại đại từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng như sau:

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

I

Mine (của tôi)

You

Yours (của bạn)

He

His (của anh ấy)

She

Hers (của cô ấy)

It

Its (của nó)

We

Ours (của chúng tôi)

They

Theirs (của họ)

3. Cách dùng đại từ sở hữu

a. Làm chủ ngữ

Ví dụ:

Her dog is big. Mine is small.(Chú cún của cô ấy to. Cún của tôi thì nhỏ.)

b. Đứng sau động từ tobe

Ví dụ :

That house is theirs. (Kia là ngôi nhà của họ.)

c. Làm tân ngữ

 

Ví dụ:

 I bought my bike last week. She bought hers last month.

(Tôi mua xe đạp của mình vào tuần trước. Cô ấy mua (xe đạp của cô ấy) vào tháng trước.)

d. Đứng sau giới từ

Ví dụ: I can solve all of their problem but I don’t know what to do with mine.

(Tôi có thể giải quyết mọi vấn đề của họ nhưng tôi không biết phải làm gì với những vấn đề của chính mình.)

4. Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

- Tính từ sở hữu bắt buộc phải đứng trước danh từ/cụm danh từ, còn đại từ sở hữu thay thế cho danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ: My house is small. Hers is big. (Nhà của tôi nhỏ. Nhà của cô ấy to.)

Ở ví dụ trên:

- Tính từ sở hữu “My” đứng trước danh từ “house”.

 - Đại từ sở hữu “Hers” thay thế cho cụm danh từ “Her house” để tránh việc lặp từ.

Lưu ý: Hers house is big. => SAI

close