Cả dải, giải và rải đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Dải:
(danh từ) dây dài, dẹt, thường bằng vải hay lụa để buộc hay thắt (dải áo)
(danh từ) từ đặt trước những danh từ chỉ một vật dài (dải núi)
Giải:
(danh từ) cái có giá trị tinh thần hay vật chất dành cho cá nhân hay tập thể đạt thành tích cao trong các cuộc tranh đua (giải nhất)
(động từ) tìm ra đáp số, câu trả lời (giải bài toán)
(động từ) cởi, tháo, mở nút thắt, thoát ra được (giải thoát, giải cứu)
(động từ) từ bỏ làm gì (giải nghệ)
(động từ) đi kèm theo để đưa kẻ phạm tội một cách cưỡng bức (giải tù binh)
Rải: (động từ) rắc, tung đều ra khắp một khoảng rộng (rải thóc, rải rác)
Đặt câu với các từ:
Dải lụa mềm mại bay phấp phới trong gió.
Dải núi hùng vĩ sừng sững giữa trời.
Giải bóng đá World Cup là giải bóng đá danh giá nhất thế giới.
Anh ấy đã giải được bài toán hóc búa mà nhiều người không giải được.
Cảnh sát đã giải cứu con tin thành công và đưa anh ấy trở về với gia đình.
Sau nhiều năm đi hát, anh ấy đã bất ngờ tuyên bố giải nghệ trước truyền thông.
Người dân cùng nhau áp giải tên trộm lên cơ quan công an.
Người nông dân rải phân bón cho cánh đồng lúa.