Cồn cộn

Cồn cộn có phải từ láy không? Cồn cộn là từ láy hay từ ghép? Cồn cộn là từ láy gì? Đặt câu với từ láy Cồn cộn

Tính từ

Từ láy toàn phần

Nghĩa:

1. Nổi cộm lên gây cảm giác vướng víu khó chịu.

VD: Vết sẹo cồn cộn trên mặt khiến anh ấy tự ti.

2. Nổi lên từng đợt kế tiếp nhau như làn sóng.

VD: Sóng biển cồn cộn xô vào bờ cát.

Đặt câu với từ Cồn cộn:

  • Hòn đá cồn cộn trong giày khiến tôi đi lại rất khó chịu. (Nghĩa 1)
  • Cái gai cồn cộn dưới da làm tôi ngứa ngáy không yên. (Nghĩa 1)
  • Cục tức cồn cộn trong lòng khiến cô ấy không nói nên lời. (Nghĩa 1)
  • Những đợt sóng cồn cộn liên tiếp đánh vào mạn thuyền. (Nghĩa 2)
  • Cơn đau bụng cồn cộn từng hồi khiến anh ấy nhăn nhó. (Nghĩa 2)
  • Cảm giác buồn nôn cồn cộn khiến cô ấy khó chịu. (Nghĩa 2)

close