Cồn cào

Cồn cào có phải từ láy không? Cồn cào là từ láy hay từ ghép? Cồn cào là từ láy gì? Đặt câu với từ láy Cồn cào

Tính từ

Từ láy âm đầu

Nghĩa: Có cảm giác nôn nao khó chịu như bị chà xát, bào mòn trong dạ từng cơn liên tiếp.

VD: Uống nhiều nước chè vào cồn cào cả ruột gan.

Đặt câu với từ Cồn cào:

  • Bụng đói cồn cào, tôi vội vàng tìm thứ gì đó để ăn.
  • Nỗi nhớ nhà cồn cào khiến anh không thể tập trung vào công việc.
  • Cơn đau cồn cào hành hạ khiến bà cụ không thể ngủ yên.
  • Sau những ngày ăn uống thả ga, tôi cảm thấy bụng dạ cồn cào khó chịu.
  • Lo lắng cồn cào khiến cô ấy đứng ngồi không yên trước kỳ thi quan trọng.

close