xemloigiai.com

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
SBT Toán 8 - giải SBT Toán 8 - Cánh diều | Chương VII. Phương trình bậc nhất một ẩn - SBT Toán 8 CD

Các mục con

  • bullet Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn
  • bullet Bài 2. Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn
  • bullet Bài tập cuối chương VII
  • Bài 9 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Tổng của hai số bằng 51. Tìm hai số đó, biết \(\frac{2}{5}\) số thứ nhất bằng \(\frac{1}{6}\) số thứ hai.

    Xem lời giải
  • Bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. \({x^2} - 4 = 0\)

    Xem lời giải
  • Bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây

    Xem lời giải
  • Bài 10 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp \(\frac{{11}}{4}\) lần tuổi con. Tính tuổi bố, tuổi con hiện nay.

    Xem lời giải
  • Bài 21 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Nghiệm của phương trình \(3x - 4 = 0\) là A. \(x = \frac{3}{4}\)

    Xem lời giải
  • Bài 2 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Tìm giá trị của \(t\) để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng: a) \(3x + t = 0\) có nghiệm \(x = - 2\)

    Xem lời giải
  • Bài 11 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Tìm một số tự nhiên có 5 chữ số, biết nếu viết thêm 1 vào bên phải số đó thì được một số gấp 3 lần nếu viết thêm 1 vào bên trái số đó.

    Xem lời giải
  • Bài 22 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Nghiệm của phương trình \(4x + 3 = 0\) là A. \(x = - \frac{3}{4}\)

    Xem lời giải
  • Bài 3 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho hai phương trình ẩn \(x\): \(3\left( {x - k} \right) + k + 1 = 0\) (1)

    Xem lời giải
  • Bài 12 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Hai xe đi từ \(A\) đến \(B\): tốc độ trung bình của xe thứ nhất là 40 km/h, tốc độ trung bình của xe thứ hai là 25 km/h. Để đi hết quãng đường \(AB\), xe thứ nhất cần ít thời gian hơn xe thứ hai là 1 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường \(AB\)

    Xem lời giải

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1