Bài 1 (3.32) Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.
Xem chi tiếtBài 1 (3.27). Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.
Xem chi tiếtBài 1 (3.12). Cho hình 3.8. a) Tìm các góc ở vị trí so le trong với góc FIP, góc NMI. b) Tìm các góc đồng vị với góc EQP, góc IFP.
Xem chi tiếtCâu 1. Phát biểu định lí có giả thiết, kết luận sau bằng lời:
Xem chi tiếtCâu 1. Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a ...”.
Xem chi tiếtCâu 1. Góc ở vị trí so le trong với \(\widehat {xMN}\) là Câu 2. Góc ở vị trí đồng vị so với \(\widehat {xAB}\)là
Xem chi tiếtCâu 1. Quan sát hình vẽ bên. Góc đối đỉnh với \(\widehat {xOm}\) là Câu 2. Quan sát hình vẽ bên. Góc kề bù với \(\widehat {MIN}\)là
Xem chi tiếtBài 2 (3.33). Vẽ ba đường thẳng phân biệt a,b,c sao cho a // b, b // c và hai đường thẳng phân biệt m,n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?
Xem chi tiếtBài 2 (3.38). Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.”
Xem chi tiếtBài 1 (3.17). Cho hình 3.11, biết mn // pq. Tính số đo các góc mHK, vHn ?
Xem chi tiết