xemloigiai.com

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo | Chương 6 Phương trình

Các mục con

  • bullet Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn
  • bullet Bài 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn
  • bullet Bài tập cuối chương 6
  • Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình như thế nào?

    Xem chi tiết
  • Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn

    Phương trình bậc nhất một ẩn là gì?

    Xem chi tiết
  • Giải Bài 1 trang 41

    Phương trình (ax + b = 0) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu A. (a = 0). B. (b ne 0). C. (b = 0). D. (a ne 0).

    Xem chi tiết
  • Giải Câu hỏi khởi động trang 37

    Sau khi giảm giá

    Xem chi tiết
  • Giải Câu hỏi khởi động trang 31

    Quan sát hình bên.

    Xem chi tiết
  • Giải Bài 2 trang 41

    Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. (3x + 2y - 6 = 0). B. (3x + 6 = 0). C. ({x^2} = 4). D. ({y^2} - x + 1 = 0).

    Xem chi tiết
  • Giải mục 1 trang 37

    Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là (xleft( m right)), chiều dài hơn chiều rộng (20m). Hãy viết biểu thức với biến (x) biểu thị: a) Chiều dài của hình chữ nhật; b) Chu vi của hình chữ nhật; c) Diện tích của hình chữ nhật.

    Xem chi tiết
  • Giải mục 1 trang 31, 32

    a) Ở câu hỏi khởi động trên, viết các biểu thức biểu thị tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân. Từ điểu kiện cân thăng bằng, hai biểu thức có mối quan hệ như thế nào? b) Nếu (x = 200)thì cân có cân bằng không? Tại sao? Nếu (x = 100) thì cân có cân bằng không? Tại sao?

    Xem chi tiết
  • Giải Bài 3 trang 41

    Phương trình nào sau đây nghận (x = 2) là nghiệm? A. (3x + 6 = 0). B. (2x - 4 = 0). C. (2x + 3 = 1 + x). D. (x + 2 = 4 + x).

    Xem chi tiết
  • Giải mục 2 trang 38, 39

    Thay dấu bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ (40km/h). Lúc về người đó đi với tốc độ (50km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là (30) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

    Xem chi tiết

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1