Chờ vờ

Chờ vờ có phải từ láy không? Chờ vờ là từ láy hay từ ghép? Chờ vờ là từ láy gì? Đặt câu với từ láy Chờ vờ

Tính từ

Từ láy vần

Nghĩa: To lớn quá cỡ, gây cảm giác mất cân đối, trông chướng (thường nói về đầu).

VD: Con cá cái đầu chờ vờ.

Đặt câu với từ Chờ vờ:

  • Chiếc mũ to lớn quá cỡ khiến anh ấy trông buồn cười.
  • Đầu của bức tượng to lớn quá cỡ so với thân hình.
  • Cái nón to lớn quá cỡ làm cô ấy trông mất cân đối.
  • Đầu của con búp bê to lớn quá cỡ so với cơ thể nhỏ bé.
  • Chiếc mũ bảo hiểm to lớn quá cỡ khiến anh ta trông kỳ quặc.

close