Cả châu và trâu đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Châu:
(động từ) Chụm lại, bu lại (châu mỏ nói chuyện)
(danh từ) Đồ quý, đắt giá (châu báu)
(danh từ) Phần của bề mặt Trái Đất được phân chia theo quy ước, có thể bao gồm cả lục địa và các đảo (châu Á)
- (danh từ) Đơn vị hành chính ở Việt Nam thời phong kiến và thời thực dân Pháp, tương đương với huyện
Trâu: (danh từ) Động vật gia súc, to con, lông thưa, móng chẻ; sừng to, dài, cong đều; một hàm răng, thuộc loại nhai lại; tính thích nước; thường được dùng để cày ruộng và kéo nặng (con trâu)
Đặt câu với các từ:
Giờ ra chơi, các bạn châu lại nói chuyện với nhau rất rôm rả.
Vua chúa thời xưa thường sở hữu nhiều châu báu.
Châu Á là lục địa đông dân nhất thế giới.
Thời Pháp thuộc, người đứng đầu các châu được gọi là Tri châu.
Con trâu phải đi làm cùng người nông dân từ sáng sớm đến tối muộn.