Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

  • A 68,40.
  • B 60,20.
  • C 68,80.
  • D 68,84.

Phương pháp giải:

- Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta tính được số C trung bình của muối ⟹ số C trung bình của chất béo

- Khi hiđro hóa hết chất béo E sẽ thu được chất béo no Y → Công thức trung bình của chất béo no Y.

Tính số mol của Y (dựa vào khối lượng và M) → số mol của E → số mol của mỗi muối

- Xét phản ứng đốt X:

Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol) = ?

Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = ?

BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2 = ?

Lời giải chi tiết:

Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:

C17HxCOONa: 3a (mol)

C15H31COONa: 4a (mol)

C17HyCOONa: 5a (mol)

Số C trung bình của muối là: \(\frac{{18.3 + 16.4 + 18.5}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{52}}{3}\)

⟹ Số C trung bình của chất béo E là: \(3.\frac{{52}}{3} + 3 = 55\)

Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)

⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE

Khi thủy phân chất béo ta luôn có mối liên hệ: ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)

Vậy muối X chứa:

C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)

C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)

C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)

- Xét phản ứng đốt X:

Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol) = (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)

Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)

BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)

Đáp án A



Làm Bài Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay