Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) biết phương trình cạnh \(BC:x + y - 2 = 0\), hai đường cao \(BB':x - 3 = 0\) và \(CC':2x - 3y + 6 = 0\). Tọa độ các đỉnh của tam giác \(ABC\) là:

  • A \(A\left( {1;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( {3;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {0;\,\,2} \right)\)
  • B \(A\left( {2;\,\,1} \right),\,\,B\left( {3;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {0;\,\,2} \right)\)
  • C \(A\left( {1;\,\,2} \right),\,\,B\left( {0;\,\,2} \right),\,\,C\left( {3;\,\, - 1} \right)\)
  • D \(A\left( {1;\,\,2} \right),\,\,B\left( {3;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {0;\,\,2} \right)\)

Phương pháp giải:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) biết phương trình cạnh \(BC:x + y - 2 = 0\), hai đường cao \(BB':x - 3 = 0\) và \(CC':2x - 3y + 6 = 0\). Tọa độ các đỉnh của tam giác \(ABC\) là:

Lời giải chi tiết:

*) Xác định tọa độ đỉnh \(B\).

Vì \(B = BC \cap BB'\) nên tọa độ đỉnh \(B\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3;\,\, - 1} \right)\)

*) Xác định tọa độ đỉnh \(C\).

Vì \(C = CC' \cap BC\) nên tọa độ đỉnh \(C\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\2x - 3y + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\2x - 3y = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2\end{array} \right. \Rightarrow C\left( {0;\,\,2} \right)\)

*) Xác định tọa độ đỉnh \(A\).

+) Lập phương trình cạnh \(AB\)

\(\left( {AB} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}{\rm{qua}}\,\,B\left( {3; - 1} \right)\\{{\vec n}_{AB}} = {{\vec u}_{CC'}} = \left( {3;\,\,2} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 3.\left( {x - 3} \right) + 2.\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 9 + 2y + 2 = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y - 7 = 0\)

+) Lập phương trình cạnh \(AC\)

\(AC:\,\,\left\{ \begin{array}{l}{\rm{qua}}\,\,C\left( {0;\,\,2} \right)\\{{\vec n}_{AC}} = {{\vec u}_{BB'}} = \left( {0;\,\,1} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 0.\left( {x - 0} \right) + 1.\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow y - 2 = 0\)

Vì \(A = AB \cap AC \Rightarrow \)Tọa độ đỉnh \(A\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 7 = 0\\y - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 7\\y - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\,\,2} \right)\)

Vậy \(A\left( {1;\,\,2} \right),\,\,B\left( {3;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {0;\,\,2} \right)\).

Chọn D



Làm Bài Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay