Câu hỏi:

Tìm số tự nhiên \(n,\) biết:

Câu 1: \(10 < {2^n} < 500\)

  • A \(n \in \left\{ {4;5;6;7;8} \right\}\)
  • B \(n \in \left\{ {4;5;6;7} \right\}\)
  • C \(n \in \left\{ {5;6;7} \right\}\)
  • D \(n \in \left\{ {4;5;6;7;8;9} \right\}\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đề đưa hai lũy thừa về cùng cơ số, từ đó tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết:

Vì \({2^3} = 8 < 10 < 16 = {2^4}\,\, \Rightarrow {2^4}\) là lũy thừa nhỏ nhất của \(2\) mà lớn hơn \(10\).

\( \Rightarrow {2^4} > 10\,\,\,\left( 1 \right)\)

Vì \({2^8} = 256 < 500 < 512 = {2^9}\,\, \Rightarrow {2^8}\) là lũy thừa lớn nhất của \(2\) mà nhỏ hơn \(500\)

\( \Rightarrow {2^8} < 500\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\,\, \Rightarrow {2^4} \le {2^n} \le {2^8}\,\, \Rightarrow 4 \le n \le 8\)

Mà \(n \in \mathbb{N}\,\, \Rightarrow n \in \left\{ {4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8} \right\}.\)

Chọn A.


Câu 2: \(25 \le {5^n} \le 125\)

  • A \(n \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • B \(n \in \left\{ {2;3} \right\}\)
  • C \(n \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
  • D \(n \in \left\{ {3;4} \right\}\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đề đưa hai lũy thừa về cùng cơ số, từ đó tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,25 \le {5^n} \le 125\\\,\,\,\,\,\,\,{5^2} \le {5^n} \le {5^3}\\ \Rightarrow 2 \le n \le 3\end{array}\)

Mà \(n \in \mathbb{N}\,\, \Rightarrow n \in \left\{ {2;\,\,3} \right\}.\)

Chọn B.


Câu 3: \(16 < {4^{n + 1}} < 1024\)

  • A \(n \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • B \(n \in \left\{ {1;3} \right\}\)
  • C \(n \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
  • D \(n \in \left\{ {2;3} \right\}\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đề đưa hai lũy thừa về cùng cơ số, từ đó tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\,16 < {4^{n + 1}} < 1024\\\,\,\,\,\,\,{4^2} < {4^{n + 1}} < {4^5}\\ \Rightarrow 2 < n + 1 < 5\\ \Rightarrow 1 < n < 4\end{array}\)

Mà \(n \in \mathbb{N}\,\, \Rightarrow n \in \left\{ {2;\,\,3} \right\}.\)

Chọn D.




Làm Bài Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay