Câu hỏi:
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Câu 1:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. hospital /ˈhɒspɪtl/
B. mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/
C. supportive /səˈpɔːtɪv/
D. special /ˈspeʃl/
Quy tắc:
- Các hậu tố -ous, -ive không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn C
Câu 2:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. biologist /baɪˈɒlədʒɪst/
B. generally /ˈdʒenrəli/
C. responsible /rɪˈspɒnsəbl/
D. security /sɪˈkjʊərəti/
Quy tắc:
- Hậu tố -ly, -ible không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng bằng –ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 3:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. confident /ˈkɒnfɪdənt/
B. important /ɪmˈpɔːtnt/
C. together /təˈɡeðə(r)/
D. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
Quy tắc:
- Âm cuối tính từ có 3 âm tiết chứa 1 nguyên âm ngắn, âm thứ 2 chứa nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Hậu tố -ing không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 4:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. possible /ˈpɒsəbl/
B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
C. secondary /ˈsekəndri/
D. suitable /ˈsuːtəbl/
Quy tắc: Những từ có tận cùng bằng –ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 5:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/
B. romantic /rəʊˈmæntɪk/
C. actually /ˈæktʃuəli/
D. attitude /ˈætɪtjuːd/
Quy tắc:
- Hậu tố -ship, -ly không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 6:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. summary /ˈsʌməri/
B. different /ˈdɪfrənt/
C. physical /ˈfɪzɪkl/
D. decision /dɪˈsɪʒn/
Quy tắc:
- Hậu tố -al không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng bằng –sion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 7:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. attractiveness /əˈtræktɪvnəs/
B. traditional /trəˈdɪʃənl/
C. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
Quy tắc:
- Hậu tố -ness, -al không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Danh từ 3 âm tiết có âm cuối là 1 nguyên âm ngắn, âm thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 8:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. example /ɪɡˈzɑːmpl/
B. consider /kənˈsɪdə(r)/
C. several /ˈsevrəl/
D. attention /əˈtenʃn/
Quy tắc:
- Danh từ 3 âm tiết có âm cuối là 1 nguyên âm ngắn, âm thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Những từ có tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 9:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. restaurant /ˈrestrɒnt/
B. assistance /əˈsɪstəns/
C. usually /ˈjuːʒuəli/
D. otherwise /ˈʌðəwaɪz/
Quy tắc:
- Những từ tận cùng bằng –ance thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -ly, -wise không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 10:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
C. attention /əˈtenʃn/
D. attracting /əˈtrækt/
Quy tắc:
- Tiền tố im- không nhận trọng âm.
- Hậu tố -ing không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 11:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. obvious /ˈɒbviəs/
B. probably /ˈprɒbəbli/
C. finally /ˈfaɪnəli/
D. annoying /əˈnɔɪɪŋ/
Quy tắc:
- Những từ tận cùng bằng –ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -ly, -ing không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 12:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. parallel /ˈpærəlel/
B. dependent /dɪˈpendənt/
C. educate /ˈedʒukeɪt/
D. primary /ˈpraɪməri/
Quy tắc:
- Hậu tố -ent không thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ có tận cùng là –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 13:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. physical /ˈfɪzɪkl/
B. achievement /əˈtʃiːvmənt/
C. government /ˈɡʌvənmənt/
D. national /ˈnæʃnəl/
Quy tắc: Hậu tố -al, -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 14:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. mechanic /məˈkænɪk/
B. chemistry /ˈkemɪstri/
C. cinema /ˈsɪnəmə/
D. finally /ˈfaɪnəli/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -al, -ry không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn A
Câu 15:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. conference /ˈkɒnfərəns/
B. lecturer /ˈlektʃərə(r)/
C. reference /ˈrefrəns/
D. researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/
Quy tắc: Hậu tố -er không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 16:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. memory /ˈmeməri/
B. exactly /ɪɡˈzæktli/
C. radio /ˈreɪdiəʊ/
D. management /ˈmænɪdʒmənt/
Quy tắc: Hậu tố -ly, -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 17:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/
B. condition /kənˈdɪʃn/
C. example /ɪɡˈzɑːmpl/
D. previous /ˈpriːviəs/
Quy tắc:
- Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ tận cùng bằng –tion, -ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 18:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. interviewee /ˌɪntəvjuːˈiː/
B. refugee /ˌrefjuˈdʒiː/
C. understand /ˌʌndəˈstænd/
D. referee /ˌrefəˈriː/
Quy tắc:
- Những từ tận cùng bằng –ee thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa đuôi này.
- Động từ có 3 âm tiết kết thúc bằng 2 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn A
Câu 19:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
B. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
C. technology /tekˈnɒlədʒi/
D. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng bằng –ity, -gy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Những từ có tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi này.
- Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn C
Câu 20:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/
B. engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
C. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
D. laboratory /ləˈbɒrətri/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -ing không làm thay đổi trọng âm của từ.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn D
Câu 21:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. considerable /kənˈsɪdərəbl/
B. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
C. librarian /laɪˈbreəriən/
D. technician /tekˈnɪʃn/
Quy tắc:
- Hậu tố -able không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ tận cùng bằng –tion, -ian thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 22:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/
B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
C. preferential /ˌprefəˈrenʃl/
D. indicative /ɪnˈdɪkətɪv/
Quy tắc:
- Những từ tận cùng bằng –tion, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
- Những từ tận cùng bằng –ity thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn D
Câu 23:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. available /əˈveɪləbl/
B. majority /məˈdʒɒrəti/
C. tutorial /tjuːˈtɔːriəl/
D. differently /ˈdɪfrəntli/
Quy tắc:
- Hậu tố -able, -ly không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ tận cùng bằng –ity, -ial thì trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 24:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. graduation /ˌɡrædʒuˈeɪʃn/
B. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
C. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
D. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/
Quy tắc:
- Những từ tận cùng bằng –tion thì trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
- Hậu tố -ing, -al không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn D
Câu 25:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/
B. certificate /səˈtɪfɪkət/
C. interviewer /ˈɪntəvjuːə(r)/
D. enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Hậu tố -er không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 26:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/
B. disappointingly /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋli/
C. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/
D. recommendation /ˌrekəmenˈdeɪʃn/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -ly không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ tận cùng bằng –ity thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4.
Chọn B
Câu 27:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/
B. experience /ɪkˈspɪəriəns/
C. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
D. introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/
Quy tắc:
- Những từ kết thúc bằng đuôi –ic, -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
- Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn B
Câu 28:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. interview /ˈɪntəvjuː/
B. impression /ɪmˈpreʃn/
C. company /ˈkʌmpəni/
D. formally /ˈfɔːməli/
Quy tắc:
- Những từ kết thúc bằng –sion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Hậu tố -ly không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 29:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/
B. ambitious /æmˈbɪʃəs/
C. publicity /pʌbˈlɪsəti/
D. financial /faɪˈnænʃl/
Quy tắc: Những từ tận cùng bằng –eous, -ious, -ity, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 30:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
B. remember /rɪˈmembə(r)/
C. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
D. position /pəˈzɪʃn/
Quy tắc:
- Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Những từ tận cùng bằng –tion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
- Những từ tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C