Bài 3 trang 24 SGK Đại số 10

Thế nào là hai mệnh đề tương đương?

Đề bài

Thế nào là hai mệnh đề tương đương?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng định nghĩa mệnh đề tương đương.

Lời giải chi tiết

Định nghĩa.

Nếu \(A ⇒B\) là một mệnh đề đúng và mệnh đề \(B ⇒A\) cũng là mệnh đề đúng thì ta nói \(A\) tương đương với \(B\), kí hiệu là \(A ⇔B\)

Khi \(A ⇔B\), ta cũng nói \(A\) là điều kiện cần và đủ để có \(B\) hoặc \(A\) khi và chỉ khi \(B\) hay \(A\) nếu và chỉ nếu \(B\).

xemloigiai.com

  • Bài 4 trang 24 SGK Đại số 10

    Giải bài 4 trang 24 SGK Đại số 10. Nêu định nghĩa tập hợp con và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.

  • Bài 5 trang 24 SGK Đại số 10

    Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó bằng hình vẽ.

  • Bài 6 trang 24 SGK Đại số 10

    Giải bài 6 trang 24 SGK Đại số 10. Nêu định nghĩa đoạn [a;b], các khoảng (a;b), nửa khoảng [a;b), (a,b]; (-∞;b], [a, +∞). Viết tập hợp R các số thực dưới dạng một khoảng.

  • Bài 7 trang 24 SGK Đại số 10

    Giải bài 7 trang 24 SGK Đại số 10. Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng?

  • Bài 8 trang 24 SGK Đại số 10

    Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề P⇒Q với:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close