Cải tà quy chính
Thành ngữ chỉ việc bỏ làm điều ác để làm điều thiện, điều ngay thẳng, hợp với đạo lý, chuẩn mực đạo đức.
Giải thích thêm
- Chính: xuất phát từ “Chánh” trong tiếng của nhà Phật, là chính đạo, ngay thẳng.
- Cải: làm lại, sửa đổi.
- Quy: quay lại, bắt đầu lại.
- Tà: điều ác, điều xấu.
- Thành ngữ này là một thành ngữ Hán Việt.
Đặt câu với thành ngữ:
- Từ một tên trộm láu cá, nay anh ta đã cải tà quy chính, mở bếp ăn từ thiện để giúp đỡ người nghèo.
- Xã hội luôn dang rộng vòng tay, giúp đỡ những người cải tà quy chính để giúp họ hoà nhập với xã hội.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
- Cải ác hoàn lương.
- Cải ác vi thiện.
- Rửa tay gác kiếm.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: