Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 7 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 7 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Đề bài Bài 1: Số thập phân 0,08 được đọc là: A. Không phẩy tám B. Không phẩy không tám C. Không phẩy không không tám Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Phần nguyên và phần thập phân của số 80,123 lần lượt là: A. 8 và 0123 B. 80 và 1230 C. 80 và 123 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) a) 12m = \(\dfrac{{12}}{{1000}}\)km = 0,012km; b) 4cm =\(\dfrac{4}{{100}}\)m =………… m; c) 23mm =\(\dfrac{{23}}{{1000}}\)m=……… m; d) 52g = \(\dfrac{{52}}{{1000}}\) kg =……… kg. Bài 4: Nối số thập phân với cách đọc tương ứng:
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 6: Đọc các số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 7: Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa số thập phân (theo mẫu): 6,22; 1,234; 66,785; 123,56; 1,425. Mẫu: \(6,22 = 6\dfrac{{22}}{{100}}\) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Áp dụng cách đọc mẫu trong sách giáo khoa: Số 0,01 đọc là không phẩy không một. Cách giải: Số thập phân 0,08 được đọc là “không phẩy không tám”. Vậy đáp án đúng là B. Bài 2: Phương pháp giải: Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Cách giải: Trong số 80,123 phần nguyên là 80 và phần thập phân là 123. Vậy đáp án đúng là C. Bài 3: Phương pháp giải: Làm theo mẫu đổi số đo ban đầu về dạng phân số thập phân, từ đó chuyển về dạng số thập phân Cách giải: a) 12m = \(\dfrac{{12}}{{1000}}\)km = 0,012km; b) 4cm =\(\dfrac{4}{{100}}\)m = 0,04 m; c) 23mm =\(\dfrac{{23}}{{1000}}\)m = 0,023m; d) 52g = \(\dfrac{{52}}{{1000}}\) kg = 0,052kg. Bài 4: Phương pháp giải: Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. Cách giải: Ta có cách đọc các số như sau: 23,212 đọc là: Hai mươi ba phẩy hai trăm mười hai. 93,6 đọc là: Chín mươi ba phẩy sáu. 781,80 đọc là bảy trăm tám mươi mốt phẩy tám. Vậy ta nối như sau :
Bài 5: Phương pháp giải: Viết các hỗn số đã cho dưới dạng số thập phân, từ đó xác định tính đúng – sai. Cách giải: Ta có: \(25\dfrac{3}{{10}} = 25,3\); \(13\dfrac{9}{{100}} = 13,09\); \(52\dfrac{{131}}{{1000}} = 52,131\) Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 6: Phương pháp giải: -Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân - Giá trị của các chữ số: từ phải sang trái của phần nguyên tăng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…; từ trái sang phải của phần thập phân giảm dần từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…. Cách giải: a) Trong số thập phân 5,24: - Phần nguyên gồm có: 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 2 phần mười; 4 phần trăm. - Cách đọc: năm phẩy hai mươi tư. b) Trong số thập phân 507,8: - Phần nguyên gồm có: 5 trăm, 0 chục, 7 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 8 phần mười. - Cách đọc: năm trăm linh bảy phẩy tám. c) Trong số thập phân 2556,12: - Phần nguyên gồm có: 2 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 6 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 2 phần trăm. - Cách đọc: hai nghìn năm trăm năm mươi sáu phẩy mười hai. d) Trong số thập phân 0,0189: - Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn, 9 phần mười nghìn. - Cách đọc: không phẩy không nghìn một trăm tám mươi chín. Bài 7: Phương pháp giải: Ta có: \(6,22 = 6\dfrac{{22}}{{100}}\); Phần thập phân có hai chữ số, khi chuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số100; tương tự phần thập phân có 3 chữ số, kchuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số 1000, … Cách giải: \(1,234 = 1\dfrac{{234}}{{1000}}\); \(66,785 = 66\dfrac{{785}}{{1000}}\); \(123,56 = 123\dfrac{{56}}{{100}}\); \(1,425 = 1\dfrac{{425}}{{1000}}\). xemloigiai.com
|